Học tiếng Trung online theo chủ đề Bây giờ Tôi quen rồi
hoctiengtrungonline.com học tiếng Trung online theo chủ đềTác giả Nguyễn Minh Vũ
Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Bây giờ Tôi quen rồi
Học tiếng Trung online theo chủ đề Bây giờ Tôi quen rồi
阮明武: 垂杨,你每天几点钟起床?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ měitiān jǐ diǎnzhōng qǐchuáng?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, mỗi ngày em dậy lúc mấy giờ?
垂杨: 我习惯夜里十二点才睡,早上八点多才起床。
Chuí Yáng: Wǒ xíguàn yèlǐ shí’èr diǎn cái shuì, zǎoshang bā diǎn duō cái qǐchuáng.
Thùy Dương: Em quen ban đêm 12 giờ mới ngủ, sáng hơn 8 giờ mới chịu dậy.
阮明武: 哎呀,这样的生活习惯不好,你应该早睡早起。
Ruǎn Míng Wǔ: Āiyā, zhèyàng de shēnghuó xíguàn bù hǎo, nǐ yīnggāi zǎo shuì zǎo qǐ.
Nguyễn Minh Vũ: Ôi, thói quen sinh hoạt như vậy không tốt, em nên ngủ sớm dậy sớm.
垂杨: 不好意思,我也知道这个毛病,可是改起来很难。
Chuí Yáng: Bù hǎoyìsi, wǒ yě zhīdào zhège máobìng, kěshì gǎi qǐlái hěn nán.
Thùy Dương: Xin lỗi, em cũng biết đây là thói quen xấu, nhưng sửa thì rất khó.
阮明武: 你工作这么忙,身体才是最重要的。
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ gōngzuò zhème máng, shēntǐ cái shì zuì zhòngyào de.
Nguyễn Minh Vũ: Công việc của em bận như vậy, nhưng sức khỏe mới là quan trọng nhất.
垂杨: 你说得对,我今年大概二十八岁了,年纪也不小了。
Chuí Yáng: Nǐ shuō de duì, wǒ jīnnián dàgài èrshíbā suì le, niánjì yě bù xiǎo le.
Thùy Dương: Anh nói đúng, năm nay em khoảng 28 tuổi rồi, tuổi tác cũng không còn nhỏ nữa.
阮明武: 对啊,人一大了,就要多注意生活习惯。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì a, rén yī dà le, jiù yào duō zhùyì shēnghuó xíguàn.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng thế, người mà lớn tuổi thì càng phải chú ý nhiều đến thói quen sinh hoạt.
垂杨: 嗯,我以后一定改,早点睡觉,早点起床。
Chuí Yáng: Ń, wǒ yǐhòu yīdìng gǎi, zǎodiǎn shuìjiào, zǎodiǎn qǐchuáng.
Thùy Dương: Vâng, sau này em nhất định sẽ thay đổi, ngủ sớm và dậy sớm.
阮明武: 垂杨,你晚上为什么总是睡得这么晚?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ wǎnshang wèishénme zǒng shì shuì de zhème wǎn?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, tại sao buổi tối em luôn ngủ muộn như vậy?
垂杨: 因为工作太多,经常要加班,到夜里十一二点才能休息。
Chuí Yáng: Yīnwèi gōngzuò tài duō, jīngcháng yào jiābān, dào yèlǐ shíyī èr diǎn cái néng xiūxi.
Thùy Dương: Vì công việc quá nhiều, thường xuyên phải làm thêm, đến tận 11–12 giờ đêm mới được nghỉ.
阮明武: 这样下去,对身体不好。你已经工作好几年了,应该养成好的生活习惯。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhèyàng xiàqù, duì shēntǐ bù hǎo. Nǐ yǐjīng gōngzuò hǎo jǐ nián le, yīnggāi yǎngchéng hǎo de shēnghuó xíguàn.
Nguyễn Minh Vũ: Cứ thế này thì không tốt cho sức khỏe. Em đã đi làm mấy năm rồi, nên tập thói quen sinh hoạt tốt.
垂杨: 我也明白,可是工作压力大,不努力就会落后。
Chuí Yáng: Wǒ yě míngbai, kěshì gōngzuò yālì dà, bù nǔlì jiù huì luòhòu.
Thùy Dương: Em cũng hiểu, nhưng áp lực công việc lớn, không cố gắng thì sẽ bị tụt lại.
阮明武: 我觉得身体最重要。人到了一定年纪,如果不好好休息,就容易生病。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ juédé shēntǐ zuì zhòngyào. Rén dàole yīdìng niánjì, rúguǒ bù hǎohǎo xiūxi, jiù róngyì shēngbìng.
Nguyễn Minh Vũ: Anh thấy sức khỏe là quan trọng nhất. Con người đến một độ tuổi nhất định, nếu không nghỉ ngơi tốt thì rất dễ bị bệnh.
垂杨: 你说得没错,我还年轻,总觉得自己有很多精力。
Chuí Yáng: Nǐ shuō de méi cuò, wǒ hái niánqīng, zǒng juéde zìjǐ yǒu hěn duō jīnglì.
Thùy Dương: Anh nói không sai, em vẫn còn trẻ, nên lúc nào cũng cảm thấy mình có nhiều sức lực.
阮明武: 可是时间过得很快,几年以后你就会发现年纪大了,身体没有现在这么好。
Ruǎn Míng Wǔ: Kěshì shíjiān guò de hěn kuài, jǐ nián yǐhòu nǐ jiù huì fāxiàn niánjì dà le, shēntǐ méiyǒu xiànzài zhème hǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Nhưng thời gian trôi rất nhanh, vài năm nữa em sẽ nhận ra mình đã lớn tuổi, cơ thể không còn khỏe như bây giờ.
垂杨: 听你这么一说,我也觉得应该早点改掉这个毛病。
Chuí Yáng: Tīng nǐ zhème yī shuō, wǒ yě juéde yīnggāi zǎodiǎn gǎidiào zhège máobìng.
Thùy Dương: Nghe anh nói vậy, em cũng thấy nên sớm bỏ thói quen xấu này.
阮明武: 对,生活要有规律,早睡早起才能精神饱满,工作效率也会更高。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, shēnghuó yào yǒu guīlǜ, zǎo shuì zǎo qǐ cái néng jīngshén bǎomǎn, gōngzuò xiàolǜ yě huì gèng gāo.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, cuộc sống phải có quy luật, ngủ sớm dậy sớm thì tinh thần mới thoải mái, hiệu quả công việc cũng cao hơn.
垂杨: 好吧,从今天开始,我要努力改正,一定不再熬夜。
Chuí Yáng: Hǎo ba, cóng jīntiān kāishǐ, wǒ yào nǔlì gǎizhèng, yīdìng bù zài áoyè.
Thùy Dương: Được rồi, từ hôm nay em sẽ cố gắng sửa, nhất định không thức khuya nữa.
阮明武: 太好了,我相信你一定能做到。
Ruǎn Míng Wǔ: Tài hǎo le, wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng néng zuò dào.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt lắm, anh tin là em nhất định sẽ làm được.
阮明武: 垂杨,这个周末你有什么安排吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, zhège zhōumò nǐ yǒu shénme ānpái ma?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, cuối tuần này em có sắp xếp gì không?
垂杨: 还没有特别的计划,大概就是在家休息。
Chuí Yáng: Hái méiyǒu tèbié de jìhuà, dàgài jiùshì zài jiā xiūxi.
Thùy Dương: Em vẫn chưa có kế hoạch gì đặc biệt, chắc khoảng là ở nhà nghỉ ngơi.
阮明武: 你应该出去走走,不能总是待在床上睡觉。
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ yīnggāi chūqù zǒuzou, bùnéng zǒng shì dāi zài chuáng shàng shuìjiào.
Nguyễn Minh Vũ: Em nên ra ngoài đi dạo, không thể lúc nào cũng nằm trên giường ngủ được.
垂杨: 哈哈,你说得对。我以前周末常常睡懒觉,已经形成了习惯。
Chuí Yáng: Hāhā, nǐ shuō de duì. Wǒ yǐqián zhōumò chángcháng shuì lǎnjiào, yǐjīng xíngchéng le xíguàn.
Thùy Dương: Haha, anh nói đúng. Trước đây cuối tuần em thường ngủ nướng, đã thành thói quen rồi.
阮明武: 这种毛病最好要改。人一旦年纪大了,就不能像年轻时候那样随便。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhè zhǒng máobìng zuì hǎo yào gǎi. Rén yīdàn niánjì dà le, jiù bùnéng xiàng niánqīng shíhòu nàyàng suíbiàn.
Nguyễn Minh Vũ: Thói quen xấu này tốt nhất là phải sửa. Người mà đã có tuổi thì không thể tùy tiện như hồi trẻ nữa.
垂杨: 嗯,我明白。那你平时周末都做什么呢?
Chuí Yáng: Ń, wǒ míngbai. Nà nǐ píngshí zhōumò dōu zuò shénme ne?
Thùy Dương: Vâng, em hiểu. Thế bình thường cuối tuần anh hay làm gì?
阮明武: 我一般会早睡早起,然后去跑步,或者跟朋友打篮球。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ yībān huì zǎo shuì zǎo qǐ, ránhòu qù pǎobù, huòzhě gēn péngyǒu dǎ lánqiú.
Nguyễn Minh Vũ: Thường thì anh ngủ sớm dậy sớm, rồi đi chạy bộ hoặc chơi bóng rổ với bạn bè.
垂杨: 听起来很健康啊!怪不得你总是精力充沛。
Chuí Yáng: Tīng qǐlái hěn jiànkāng a! Guàibude nǐ zǒng shì jīnglì chōngpèi.
Thùy Dương: Nghe thật lành mạnh! Bảo sao lúc nào anh cũng tràn đầy năng lượng.
阮明武: 多运动、多休息,生活才会更美好。
Ruǎn Míng Wǔ: Duō yùndòng, duō xiūxi, shēnghuó cái huì gèng měihǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Vận động nhiều, nghỉ ngơi nhiều thì cuộc sống mới tốt đẹp hơn.
垂杨: 好的,那这个周末我们一起去公园散步吧。
Chuí Yáng: Hǎo de, nà zhège zhōumò wǒmen yīqǐ qù gōngyuán sànbù ba.
Thùy Dương: Vậy thì cuối tuần này chúng ta cùng đi dạo công viên nhé.
阮明武: 太好了,我正想跟你一起呼吸新鲜空气呢。
Ruǎn Míng Wǔ: Tài hǎo le, wǒ zhèng xiǎng gēn nǐ yīqǐ hūxī xīnxiān kōngqì ne.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt lắm, anh cũng đang muốn cùng em hít thở không khí trong lành đây.
垂杨: 那就说定了,这个习惯要坚持下去。
Chuí Yáng: Nà jiù shuōdìng le, zhège xíguàn yào jiānchí xiàqù.
Thùy Dương: Vậy thì quyết định vậy nhé, phải duy trì thói quen này.
阮明武: 嗯,从现在开始,我们一起改变生活习惯,让生活更健康。
Ruǎn Míng Wǔ: Ń, cóng xiànzài kāishǐ, wǒmen yīqǐ gǎibiàn shēnghuó xíguàn, ràng shēnghuó gèng jiànkāng.
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, từ bây giờ chúng ta cùng thay đổi thói quen sinh hoạt, để cuộc sống khỏe mạnh hơn.
阮明武: 垂杨,你平时的饮食习惯怎么样?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ píngshí de yǐnshí xíguàn zěnmeyàng?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, thói quen ăn uống hằng ngày của em thế nào?
垂杨: 说实话,我经常因为工作忙,早饭不吃,中饭随便吃点儿,晚上才吃很多。
Chuí Yáng: Shuō shíhuà, wǒ jīngcháng yīnwèi gōngzuò máng, zǎofàn bù chī, zhōngfàn suíbiàn chī diǎnr, wǎnshang cái chī hěn duō.
Thùy Dương: Nói thật thì, vì bận công việc, em thường không ăn sáng, trưa thì ăn qua loa, tối mới ăn nhiều.
阮明武: 哎呀,这可不好。晚上吃得多,睡觉又晚,对身体伤害很大。
Ruǎn Míng Wǔ: Āiyā, zhè kě bù hǎo. Wǎnshang chī de duō, shuìjiào yòu wǎn, duì shēntǐ shānghài hěn dà.
Nguyễn Minh Vũ: Ôi, thế thì không tốt đâu. Ăn nhiều vào buổi tối rồi lại ngủ muộn, hại sức khỏe lắm.
垂杨: 不好意思,我知道这个毛病,可是一直没改掉。
Chuí Yáng: Bù hǎoyìsi, wǒ zhīdào zhège máobìng, kěshì yīzhí méi gǎi diào.
Thùy Dương: Xin lỗi, em biết đó là thói quen xấu, nhưng mãi chưa sửa được.
阮明武: 要改!多吃蔬菜水果,少吃油腻的东西,才会健康。
Ruǎn Míng Wǔ: Yào gǎi! Duō chī shūcài shuǐguǒ, shǎo chī yóunì de dōngxī, cái huì jiànkāng.
Nguyễn Minh Vũ: Phải sửa! Ăn nhiều rau quả, ít ăn đồ dầu mỡ thì mới khỏe mạnh.
垂杨: 你平时是不是一直坚持这样做?
Chuí Yáng: Nǐ píngshí shì bùshì yīzhí jiānchí zhèyàng zuò?
Thùy Dương: Anh có luôn duy trì như vậy không?
阮明武: 差不多吧。我习惯每天早上喝一杯温水,吃点水果,然后再开始工作。
Ruǎn Míng Wǔ: Chàbuduō ba. Wǒ xíguàn měitiān zǎoshang hē yībēi wēnshuǐ, chī diǎn shuǐguǒ, ránhòu zài kāishǐ gōngzuò.
Nguyễn Minh Vũ: Cũng gần như vậy. Anh quen mỗi sáng uống một cốc nước ấm, ăn chút trái cây, rồi mới bắt đầu làm việc.
垂杨: 听起来真健康,我要向你学习。
Chuí Yáng: Tīng qǐlái zhēn jiànkāng, wǒ yào xiàng nǐ xuéxí.
Thùy Dương: Nghe thật lành mạnh, em phải học theo anh thôi.
阮明武: 哈哈,别光说,要坚持才行。刚开始可能很难,但习惯一旦养成,就容易多了。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, bié guāng shuō, yào jiānchí cái xíng. Gāng kāishǐ kěnéng hěn nán, dàn xíguàn yīdàn yǎngchéng, jiù róngyì duō le.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, đừng chỉ nói suông, phải kiên trì mới được. Lúc đầu có thể rất khó, nhưng khi đã hình thành thói quen thì dễ hơn nhiều.
垂杨: 嗯,你说得对。我以后每天早睡早起,多吃健康的食物,让生活越来越好。
Chuí Yáng: Ń, nǐ shuō de duì. Wǒ yǐhòu měitiān zǎo shuì zǎo qǐ, duō chī jiànkāng de shíwù, ràng shēnghuó yuèláiyuè hǎo.
Thùy Dương: Vâng, anh nói đúng. Sau này em sẽ ngủ sớm dậy sớm, ăn nhiều đồ ăn lành mạnh để cuộc sống ngày càng tốt hơn.
阮明武: 太好了,我们互相监督,一起养成好习惯。
Ruǎn Míng Wǔ: Tài hǎo le, wǒmen hùxiāng jiāndū, yīqǐ yǎngchéng hǎo xíguàn.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá, chúng ta hãy cùng giám sát lẫn nhau để cùng hình thành thói quen tốt nhé.
垂杨: 好!这样生活才会更健康、更有意义。
Chuí Yáng: Hǎo! Zhèyàng shēnghuó cái huì gèng jiànkāng, gèng yǒu yìyì.
Thùy Dương: Hay quá! Như thế cuộc sống mới khỏe mạnh và ý nghĩa hơn.
阮明武: 我觉得生活习惯真的很重要,如果晚上常常熬夜,第二天起床就会很困难。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ juéde shēnghuó xíguàn zhēnde hěn zhòngyào, rúguǒ wǎnshang chángcháng áoyè, dì èr tiān qǐchuáng jiù huì hěn kùnnán.
Nguyễn Minh Vũ: Anh thấy thói quen sinh hoạt thật sự rất quan trọng, nếu ban đêm thường xuyên thức khuya thì sáng hôm sau sẽ rất khó dậy.
垂杨: 没错,我以前常常半夜一两点钟才睡觉,结果早上起不来,上课也没精神。
Chuí Yáng: Méicuò, wǒ yǐqián chángcháng bànyè yī liǎng diǎnzhōng cái shuìjiào, jiéguǒ zǎoshang qǐ bù lái, shàngkè yě méi jīngshen.
Thùy Dương: Đúng rồi, trước đây em thường nửa đêm một, hai giờ mới đi ngủ, kết quả là sáng không dậy nổi, đi học cũng chẳng có tinh thần.
阮明武: 哈哈,这就是坏毛病啊。其实早睡早起对身体最好。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, zhè jiù shì huài máobing a. Qíshí zǎo shuì zǎo qǐ duì shēntǐ zuì hǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, đó chính là thói quen xấu đấy. Thực ra ngủ sớm dậy sớm là tốt nhất cho sức khỏe.
垂杨: 我知道,可是有时候习惯改起来真的很难,特别是年轻的时候,总觉得时间很多。
Chuí Yáng: Wǒ zhīdào, kěshì yǒushíhou xíguàn gǎi qǐlái zhēnde hěn nán, tèbié shì niánqīng de shíhou, zǒng juéde shíjiān hěn duō.
Thùy Dương: Em biết, nhưng có lúc sửa thói quen thật sự rất khó, nhất là khi còn trẻ, lúc nào cũng nghĩ mình có nhiều thời gian.
阮明武: 可是年纪大了以后,就会发现身体已经没有以前那么好,所以要趁年轻培养好的习惯。
Ruǎn Míng Wǔ: Kěshì niánjì dàle yǐhòu, jiù huì fāxiàn shēntǐ yǐjīng méiyǒu yǐqián nàme hǎo, suǒyǐ yào chèn niánqīng péiyǎng hǎo de xíguàn.
Nguyễn Minh Vũ: Nhưng khi tuổi tác đã lớn rồi thì sẽ phát hiện ra sức khỏe không còn tốt như trước nữa, vì vậy phải tranh thủ lúc còn trẻ để rèn luyện thói quen tốt.
垂杨: 你说得对。我打算从今天开始早点睡觉,明天早上试试六点钟起床。
Chuí Yáng: Nǐ shuō de duì. Wǒ dǎsuàn cóng jīntiān kāishǐ zǎodiǎn shuìjiào, míngtiān zǎoshang shìshi liù diǎnzhōng qǐchuáng.
Thùy Dương: Anh nói đúng. Em định từ hôm nay sẽ bắt đầu ngủ sớm, ngày mai thử dậy lúc sáu giờ sáng.
阮明武: 太好了!我也陪你一起改习惯,这样互相监督,会更容易坚持下去。
Ruǎn Míng Wǔ: Tài hǎo le! Wǒ yě péi nǐ yīqǐ gǎi xíguàn, zhèyàng hùxiāng jiāndū, huì gèng róngyì jiānchí xiàqù.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá! Anh cũng sẽ cùng em thay đổi thói quen, như vậy chúng ta có thể giám sát lẫn nhau, sẽ dễ kiên trì hơn.
垂杨: 哈哈,好啊!那我们约定,从现在开始要一起早睡早起,培养健康的生活方式!
Chuí Yáng: Hāhā, hǎo a! Nà wǒmen yuēdìng, cóng xiànzài kāishǐ yào yīqǐ zǎo shuì zǎo qǐ, péiyǎng jiànkāng de shēnghuó fāngshì!
Thùy Dương: Haha, được thôi! Vậy chúng ta hẹn nhau từ bây giờ sẽ cùng nhau ngủ sớm dậy sớm, rèn luyện lối sống lành mạnh nhé!
阮明武: 对了,早睡早起不仅对身体好,对工作效率也有帮助。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì le, zǎo shuì zǎo qǐ bùjǐn duì shēntǐ hǎo, duì gōngzuò xiàolǜ yě yǒu bāngzhù.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng rồi, ngủ sớm dậy sớm không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn giúp nâng cao hiệu quả công việc nữa.
垂杨: 我也发现了。以前我常常熬夜写报告,结果第二天精神不好,效率很低。
Chuí Yáng: Wǒ yě fāxiàn le. Yǐqián wǒ chángcháng áoyè xiě bàogào, jiéguǒ dì èr tiān jīngshén bù hǎo, xiàolǜ hěn dī.
Thùy Dương: Em cũng nhận ra điều đó. Trước đây em thường thức khuya để viết báo cáo, kết quả là hôm sau tinh thần kém, làm việc không hiệu quả.
阮明武: 哈哈,这就是“临时抱佛脚”的习惯,其实不好。应该合理安排时间。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, zhè jiù shì “línshí bàofójiǎo” de xíguàn, qíshí bù hǎo. Yīnggāi hélǐ ānpái shíjiān.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, đó chính là thói quen “nước đến chân mới nhảy”, thực ra không tốt. Nên sắp xếp thời gian hợp lý hơn.
垂杨: 说得对。我打算每天晚上十点钟之前就睡觉,早上六点钟起床,然后先运动半小时。
Chuí Yáng: Shuō de duì. Wǒ dǎsuàn měitiān wǎnshàng shí diǎnzhōng zhīqián jiù shuìjiào, zǎoshang liù diǎnzhōng qǐchuáng, ránhòu xiān yùndòng bàn xiǎoshí.
Thùy Dương: Anh nói đúng. Em định mỗi tối sẽ đi ngủ trước mười giờ, sáng sáu giờ dậy rồi tập thể dục nửa tiếng.
阮明武: 听起来很棒!这样不仅能改掉坏毛病,还能提高身体素质。
Ruǎn Míng Wǔ: Tīng qǐlái hěn bàng! Zhèyàng bùjǐn néng gǎi diào huài máobing, hái néng tígāo shēntǐ sùzhì.
Nguyễn Minh Vũ: Nghe hay đấy! Như vậy không chỉ bỏ được thói quen xấu mà còn nâng cao thể chất.
垂杨: 其实我觉得年纪大的人都特别强调健康的生活方式。我们年轻人更应该重视。
Chuí Yáng: Qíshí wǒ juéde niánjì dà de rén dōu tèbié qiángdiào jiànkāng de shēnghuó fāngshì. Wǒmen niánqīng rén gèng yīnggāi zhòngshì.
Thùy Dương: Thật ra em thấy những người lớn tuổi đều đặc biệt coi trọng lối sống lành mạnh. Người trẻ như mình càng phải chú ý hơn.
阮明武: 对,不能等到年纪大了以后才后悔。我们现在就要培养好习惯。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, bùnéng děng dào niánjì dà le yǐhòu cái hòuhuǐ. Wǒmen xiànzài jiù yào péiyǎng hǎo xíguàn.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng, không thể đợi đến khi lớn tuổi rồi mới hối hận. Chúng ta phải rèn luyện thói quen tốt ngay từ bây giờ.
垂杨: 那我们互相提醒吧,比如每天工作太忙的时候,也要记得早点休息。
Chuí Yáng: Nà wǒmen hùxiāng tíxǐng ba, bǐrú měitiān gōngzuò tài máng de shíhou, yě yào jìde zǎodiǎn xiūxi.
Thùy Dương: Vậy thì chúng ta cùng nhắc nhở nhau nhé, ví dụ những ngày bận rộn công việc cũng phải nhớ nghỉ ngơi sớm.
阮明武: 好的,约定好了!以后如果谁太晚睡,就要告诉对方“不好意思,我犯毛病了”。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, yuēdìng hǎo le! Yǐhòu rúguǒ shéi tài wǎn shuì, jiù yào gàosu duìfāng “bù hǎoyìsi, wǒ fàn máobing le”.
Nguyễn Minh Vũ: Được, vậy coi như đã hẹn nhé! Sau này nếu ai ngủ quá muộn thì phải nói với người kia “xin lỗi, mình lại mắc thói xấu rồi”.
垂杨: 哈哈,好主意!这样我们就一定能坚持下去,过更健康的生活!
Chuí Yáng: Hāhā, hǎo zhǔyi! Zhèyàng wǒmen jiù yīdìng néng jiānchí xiàqù, guò gèng jiànkāng de shēnghuó!
Thùy Dương: Haha, ý hay đấy! Như vậy nhất định chúng ta sẽ kiên trì được và sống khỏe mạnh hơn!
阮明武: 其实我记得有一次,因为晚上睡得太晚,第二天上班迟到了,老板还批评了我。
Ruǎn Míng Wǔ: Qíshí wǒ jìdé yǒu yīcì, yīnwèi wǎnshang shuì de tài wǎn, dì èr tiān shàngbān chídào le, lǎobǎn hái pīpíng le wǒ.
Nguyễn Minh Vũ: Thật ra anh nhớ có lần vì tối hôm trước ngủ quá muộn, hôm sau đi làm trễ, bị sếp phê bình nữa.
垂杨: 哈哈,我也有过!那时候我不好意思极了,心里想以后一定要改。
Chuí Yáng: Hāhā, wǒ yě yǒuguò! Nà shíhou wǒ bù hǎoyìsi jí le, xīnli xiǎng yǐhòu yīdìng yào gǎi.
Thùy Dương: Haha, em cũng từng bị như vậy! Khi đó ngại lắm, trong lòng tự nhủ sau này nhất định phải thay đổi.
阮明武: 可是人总是习惯拖延,觉得还有很多时间,结果年纪一大,身体毛病就出来了。
Ruǎn Míng Wǔ: Kěshì rén zǒng shì xíguàn tuōyán, juéde hái yǒu hěn duō shíjiān, jiéguǒ niánjì yī dà, shēntǐ máobing jiù chūlai le.
Nguyễn Minh Vũ: Nhưng con người thường có thói quen trì hoãn, cứ nghĩ còn nhiều thời gian, cuối cùng đến khi tuổi tác lớn rồi thì bệnh tật lại xuất hiện.
垂杨: 嗯,大概三十岁以后,身体就没有以前那么容易恢复了。
Chuí Yáng: Ń, dàgài sānshí suì yǐhòu, shēntǐ jiù méiyǒu yǐqián nàme róngyì huīfù le.
Thùy Dương: Ừ, khoảng sau ba mươi tuổi, cơ thể không còn dễ hồi phục như trước nữa.
阮明武: 所以我们现在一定要趁年轻培养规律的生活习惯,不然以后后悔也来不及。
Ruǎn Míng Wǔ: Suǒyǐ wǒmen xiànzài yīdìng yào chèn niánqīng péiyǎng guīlǜ de shēnghuó xíguàn, bùrán yǐhòu hòuhuǐ yě láibují.
Nguyễn Minh Vũ: Vì thế bây giờ nhất định phải tranh thủ khi còn trẻ để rèn luyện thói quen sinh hoạt điều độ, nếu không thì sau này hối hận cũng không kịp.
垂杨: 你说得没错。其实我身边很多朋友,工作几年以后就抱怨没精神,都是因为晚上常常熬夜。
Chuí Yáng: Nǐ shuō de méi cuò. Qíshí wǒ shēnbiān hěn duō péngyǒu, gōngzuò jǐ nián yǐhòu jiù bàoyuàn méi jīngshen, dōu shì yīnwèi wǎnshang chángcháng áoyè.
Thùy Dương: Anh nói không sai. Thật ra bạn bè quanh em nhiều người đi làm vài năm rồi, suốt ngày than mệt mỏi, đều vì tối nào cũng thức khuya.
阮明武: 对啊,其实早睡早起还能让人工作更有效率,脑子也更清醒。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì a, qíshí zǎo shuì zǎo qǐ hái néng ràng rén gōngzuò gèng yǒu xiàolǜ, nǎozi yě gèng qīngxǐng.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, thật ra ngủ sớm dậy sớm còn giúp làm việc hiệu quả hơn, đầu óc cũng tỉnh táo hơn.
垂杨: 我决定了,下个星期开始我就每天六点钟起床,先运动再去上班。
Chuí Yáng: Wǒ juédìng le, xià gè xīngqī kāishǐ wǒ jiù měitiān liù diǎnzhōng qǐchuáng, xiān yùndòng zài qù shàngbān.
Thùy Dương: Em quyết định rồi, từ tuần sau mỗi ngày em sẽ dậy lúc sáu giờ, tập thể dục trước rồi mới đi làm.
阮明武: 太棒了!这样坚持一年,你一定会发现生活完全不一样。
Ruǎn Míng Wǔ: Tài bàng le! Zhèyàng jiānchí yī nián, nǐ yīdìng huì fāxiàn shēnghuó wánquán bù yīyàng.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá! Nếu kiên trì như vậy một năm, em chắc chắn sẽ thấy cuộc sống thay đổi hoàn toàn.
垂杨: 那我们互相打赌吧,如果谁没有坚持,就要请对方吃饭。
Chuí Yáng: Nà wǒmen hùxiāng dǎdǔ ba, rúguǒ shuí méiyǒu jiānchí, jiù yào qǐng duìfāng chīfàn.
Thùy Dương: Vậy thì mình cá cược nhé, ai không kiên trì được thì phải mời người kia đi ăn.
阮明武: 哈哈,好啊!我可不想总是花钱,所以一定会坚持下去。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, hǎo a! Wǒ kě bù xiǎng zǒng shì huā qián, suǒyǐ yīdìng huì jiānchí xiàqù.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, được thôi! Anh không muốn lúc nào cũng phải tốn tiền, nên chắc chắn sẽ kiên trì đến cùng.
Học ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp cơ bản
1. 形容词谓语句 (Câu vị ngữ tính từ)
结构: 主语 + 形容词
Ví dụ:
生活习惯真的很重要。
Shēnghuó xíguàn zhēnde hěn zhòngyào.
Thói quen sinh hoạt thật sự rất quan trọng.
你说得对。
Nǐ shuō de duì.
Anh nói đúng.
2. “如果……就……” (Nếu… thì…)
结构: 如果 + 条件, 就 + 结果
Ví dụ:
如果晚上常常熬夜,第二天起床就会很困难。
Rúguǒ wǎnshang chángcháng áoyè, dì èr tiān qǐchuáng jiù huì hěn kùnnán.
Nếu ban đêm thường xuyên thức khuya thì sáng hôm sau rất khó dậy.
3. “因为……所以……” (Bởi vì… cho nên…)
结构: 因为 + 原因, 所以 + 结果
Ví dụ:
因为晚上睡得太晚,第二天上班迟到了。
Yīnwèi wǎnshang shuì de tài wǎn, dì èr tiān shàngbān chídào le.
Vì tối hôm trước ngủ quá muộn nên hôm sau đi làm trễ.
4. “不但……而且……” (Không những… mà còn…)
结构: 不但 + 句子1, 而且 + 句子2
Ví dụ:
早睡早起不仅对身体好,对工作效率也有帮助。
Zǎo shuì zǎo qǐ bùjǐn duì shēntǐ hǎo, duì gōngzuò xiàolǜ yě yǒu bāngzhù.
Ngủ sớm dậy sớm không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn giúp công việc hiệu quả hơn.
5. “不仅……还……” (Không chỉ… mà còn…)
结构: 不仅 + A, 还 + B
Ví dụ:
这样不仅能改掉坏毛病,还能提高身体素质。
Zhèyàng bùjǐn néng gǎi diào huài máobing, hái néng tígāo shēntǐ sùzhì.
Như vậy không chỉ bỏ được thói quen xấu mà còn nâng cao thể chất.
6. “才” Chỉ sự muộn, chỉ sau đó mới…
Ví dụ:
我以前常常半夜一两点钟才睡觉。
Wǒ yǐqián chángcháng bànyè yī liǎng diǎnzhōng cái shuìjiào.
Trước đây em thường đến nửa đêm một, hai giờ mới đi ngủ.
7. “已经” Diễn đạt hành động đã xảy ra
Ví dụ:
身体已经没有以前那么好。
Shēntǐ yǐjīng méiyǒu yǐqián nàme hǎo.
Cơ thể đã không còn tốt như trước.
8. “还” Mang nghĩa “vẫn, còn”
Ví dụ:
对工作效率也有帮助。
Duì gōngzuò xiàolǜ yě yǒu bāngzhù.
Cũng còn có lợi cho hiệu suất công việc.
9. “大概” Chỉ phỏng đoán (khoảng, chắc là…)
Ví dụ:
大概三十岁以后,身体就没有以前那么容易恢复了。
Dàgài sānshí suì yǐhòu, shēntǐ jiù méiyǒu yǐqián nàme róngyì huīfù le.
Khoảng sau ba mươi tuổi, cơ thể không còn dễ hồi phục như trước nữa.
10. “约定/打算/决定” – Cấu trúc chỉ dự định, kế hoạch
Ví dụ:
我打算从今天开始早点睡觉。
Wǒ dǎsuàn cóng jīntiān kāishǐ zǎodiǎn shuìjiào.
Em định từ hôm nay sẽ bắt đầu ngủ sớm.
我决定了,下个星期开始我就每天六点钟起床。
Wǒ juédìng le, xià gè xīngqī kāishǐ wǒ jiù měitiān liù diǎnzhōng qǐchuáng.
Em quyết định rồi, từ tuần sau mỗi ngày sẽ dậy lúc sáu giờ.
11. “太……了” Cấu trúc nhấn mạnh (quá… rồi)
Ví dụ:
不好意思极了。
Bù hǎoyìsi jí le.
Ngại quá đi mất.
太棒了!
Tài bàng le!
Tuyệt quá!
Các cấu trúc ngữ pháp trong hội thoại:
你知道……吗? (nǐ zhīdào … ma?) – câu hỏi xác nhận
Ví dụ: 你知道在越南,春节是最重要的节日吗?
Dùng để hỏi người nghe có biết điều gì đó hay không.
也 (yě) – cũng
Ví dụ: 在中国,春节也是最重要的传统节日。
Dùng để biểu thị sự giống nhau, bổ sung.
会 (huì) – sẽ, biết
Ví dụ: 大家都会回家团聚。
Dùng để chỉ khả năng hoặc hành động chắc chắn xảy ra.
都 (dōu) – tất cả, đều
Ví dụ: 大家都会回家团聚。
Nhấn mạnh phạm vi bao gồm toàn bộ đối tượng.
在 + địa điểm + 动词 – hành động xảy ra tại đâu
Ví dụ: 在中国,春节是最重要的传统节日。
Dùng để chỉ địa điểm nơi sự việc diễn ra.
因为……所以…… (yīnwèi… suǒyǐ…) – nguyên nhân – kết quả
Ví dụ: 因为春节很重要,所以大家都很重视。
Dùng để nêu nguyên nhân và kết quả.
比 (bǐ) – so sánh hơn
Ví dụ: 春节比中秋节更重要。
Dùng để so sánh hai sự vật, hiện tượng.
虽然……但是…… (suīrán… dànshì…) – tuy… nhưng…
Ví dụ: 虽然准备年夜饭很辛苦,但是大家都觉得很幸福。
Dùng để biểu thị sự tương phản.
一边……一边…… (yìbiān… yìbiān…) – vừa… vừa…
Ví dụ: 大家一边看春节晚会,一边吃饺子。
Dùng để diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời.
不但……而且…… (bùdàn… érqiě…) – không những… mà còn…
Ví dụ: 春节不但有很多美食,而且还有很多有趣的习俗。
Dùng để tăng cường ý nghĩa, bổ sung thông tin.
除了……以外,还…… (chúle… yǐwài, hái…) – ngoài… còn…
Ví dụ: 除了春节以外,中秋节在越南也很受欢迎。
Dùng để chỉ ra ngoài một sự việc, còn có thêm một sự việc khác.
一……就…… (yī… jiù…) – hễ… thì…
Ví dụ: 一到春节,大街小巷就充满了热闹的气氛。
Dùng để diễn đạt sự việc xảy ra ngay sau một tình huống nhất định.
Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Bây giờ Tôi quen rồi
页:
[1]