|
|
Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên - Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Học tiếng Trung theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên là nội dung giáo án đào tạo trực tuyến mới nhất hôm nay của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong hệ thống trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER education và hệ thống diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER education.
Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên
Toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ, bao gồm:
Ebook Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Sách Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo án Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Hội thoại tiếng Trung giao tiếp cơ bản theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên
Ông chủ 阮明武 (Ruǎn Míng Wǔ) – Nguyễn Minh Vũ
Ứng viên 垂杨 (Chuí Yáng) – Thùy Dương
阮明武: 早上好,请坐。你是来应聘助理经理职位的吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Zǎoshang hǎo, qǐng zuò. Nǐ shì lái yìngpìn zhùlǐ jīnglǐ zhíwèi de ma?
Nguyễn Minh Vũ: Chào buổi sáng, mời cô ngồi. Cô đến để ứng tuyển vị trí trợ lý giám đốc phải không?
垂杨: 是的,阮先生。我叫垂杨,很高兴见到您。
Chuí Yáng: Shì de, Ruǎn xiānsheng. Wǒ jiào Chuí Yáng, hěn gāoxìng jiàndào nín.
Thùy Dương: Vâng, thưa ông Nguyễn. Tôi tên là Thùy Dương, rất vui được gặp ông.
阮明武: 请介绍一下你的工作技能。
Ruǎn Míng Wǔ: Qǐng jièshào yīxià nǐ de gōngzuò jìnéng.
Nguyễn Minh Vũ: Cô hãy giới thiệu kỹ năng làm việc của mình.
垂杨: 我擅长日程安排、会议组织和文件管理,可以确保经理的工作计划高效进行。
Chuí Yáng: Wǒ shàncháng rìchéng ānpái, huìyì zǔzhī hé wénjiàn guǎnlǐ, kěyǐ quèbǎo jīnglǐ de gōngzuò jìhuà gāoxiào jìnxíng.
Thùy Dương: Tôi giỏi sắp xếp lịch trình, tổ chức cuộc họp và quản lý tài liệu, có thể đảm bảo kế hoạch làm việc của giám đốc diễn ra hiệu quả.
阮明武: 你还能处理突发情况吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ hái néng chǔlǐ tūfā qíngkuàng ma?
Nguyễn Minh Vũ: Cô có thể xử lý các tình huống bất ngờ không?
垂杨: 当然可以。我有解决问题和应对压力的能力,能够快速找到最佳方案。
Chuí Yáng: Dāngrán kěyǐ. Wǒ yǒu jiějué wèntí hé yìngduì yālì de nénglì, nénggòu kuàisù zhǎodào zuìjiā fāng'àn.
Thùy Dương: Tất nhiên là được. Tôi có khả năng giải quyết vấn đề và chịu được áp lực, có thể nhanh chóng tìm ra phương án tốt nhất.
阮明武: 语言能力方面呢?
Ruǎn Míng Wǔ: Yǔyán nénglì fāngmiàn ne?
Nguyễn Minh Vũ: Vậy còn khả năng ngôn ngữ thì sao?
垂杨: 我会中文、英文和越南语,可以进行商务沟通和文件翻译。
Chuí Yáng: Wǒ huì Zhōngwén, Yīngwén hé Yuènán yǔ, kěyǐ jìnxíng shāngwù gōutōng hé wénjiàn fānyì.
Thùy Dương: Tôi biết tiếng Trung, tiếng Anh và tiếng Việt, có thể giao tiếp kinh doanh và dịch tài liệu.
阮明武: 很好,我们会在三天内给你答复。谢谢你的到来。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, wǒmen huì zài sān tiān nèi gěi nǐ dáfù. Xièxiè nǐ de dàolái.
Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, chúng tôi sẽ phản hồi trong vòng ba ngày. Cảm ơn cô đã đến.
垂杨: 谢谢阮先生,期待您的好消息。
Chuí Yáng: Xièxiè Ruǎn xiānsheng, qīdài nín de hǎo xiāoxi.
Thùy Dương: Cảm ơn ông Nguyễn, tôi mong nhận được tin tốt từ ông.
阮明武: 除了这些,你还掌握哪些办公软件技能?
Ruǎn Míng Wǔ: Chúle zhèxiē, nǐ hái zhǎngwò nǎxiē bàngōng ruǎnjiàn jìnéng?
Nguyễn Minh Vũ: Ngoài những điều này, cô còn thành thạo những kỹ năng phần mềm văn phòng nào?
垂杨: 我熟练使用Word、Excel、PowerPoint,还能操作企业管理系统和在线会议平台。
Chuí Yáng: Wǒ shúliàn shǐyòng Word, Excel, PowerPoint, hái néng cāozuò qǐyè guǎnlǐ xìtǒng hé zàixiàn huìyì píngtái.
Thùy Dương: Tôi thành thạo Word, Excel, PowerPoint và có thể sử dụng hệ thống quản lý doanh nghiệp cùng nền tảng họp trực tuyến.
阮明武: 如果同时有多个任务,你会如何安排优先级?
Ruǎn Míng Wǔ: Rúguǒ tóngshí yǒu duō gè rènwu, nǐ huì rúhé ānpái yōuxiānjí?
Nguyễn Minh Vũ: Nếu cùng lúc có nhiều nhiệm vụ, cô sẽ sắp xếp thứ tự ưu tiên thế nào?
垂杨: 我会根据任务的重要性和紧急程度制定计划,确保关键工作先完成,同时兼顾其他任务。
Chuí Yáng: Wǒ huì gēnjù rènwu de zhòngyào xìng hé jǐnjí chéngdù zhìdìng jìhuà, quèbǎo guānjiàn gōngzuò xiān wánchéng, tóngshí jiāngù qítā rènwu.
Thùy Dương: Tôi sẽ lên kế hoạch dựa trên mức độ quan trọng và khẩn cấp của nhiệm vụ, đảm bảo hoàn thành công việc trọng yếu trước, đồng thời vẫn xử lý các việc khác.
阮明武: 你有没有团队协作的经验?
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ yǒu méiyǒu tuánduì xiézuò de jīngyàn?
Nguyễn Minh Vũ: Cô có kinh nghiệm làm việc nhóm không?
垂杨: 有的。我习惯与不同部门沟通协调,确保信息准确传达,提高整体工作效率。
Chuí Yáng: Yǒu de. Wǒ xíguàn yǔ bùtóng bùmén gōutōng xiétiáo, quèbǎo xìnxī zhǔnquè chuándá, tígāo zhěngtǐ gōngzuò xiàolǜ.
Thùy Dương: Có ạ. Tôi quen làm việc với nhiều phòng ban để phối hợp, đảm bảo truyền đạt thông tin chính xác và nâng cao hiệu suất tổng thể.
阮明武: 好的,我对你的能力有了初步了解。我们会安排下一轮面试,涉及薪资待遇和合同细节。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, wǒ duì nǐ de nénglì yǒule chūbù liǎojiě. Wǒmen huì ānpái xià yī lún miànshì, shèjí xīnzī dàiyù hé hétóng xìjié.
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, tôi đã có hiểu biết sơ bộ về năng lực của cô. Chúng tôi sẽ sắp xếp vòng phỏng vấn tiếp theo, liên quan đến lương thưởng và chi tiết hợp đồng.
垂杨: 非常感谢阮先生,我会准时参加下一轮面试。
Chuí Yáng: Fēicháng gǎnxiè Ruǎn xiānsheng, wǒ huì zhǔnshí cānjiā xià yī lún miànshì.
Thùy Dương: Cảm ơn ông Nguyễn rất nhiều, tôi sẽ tham gia đúng giờ vòng phỏng vấn tiếp theo.
阮明武: 在下一轮面试中,你希望我们重点讨论哪些方面?
Ruǎn Míng Wǔ: Zài xià yī lún miànshì zhōng, nǐ xīwàng wǒmen zhòngdiǎn tǎolùn nǎxiē fāngmiàn?
Nguyễn Minh Vũ: Trong vòng phỏng vấn tiếp theo, cô muốn chúng ta tập trung thảo luận về những khía cạnh nào?
垂杨: 我希望了解贵公司的薪资结构、绩效考核制度以及晋升机会。
Chuí Yáng: Wǒ xīwàng liǎojiě guì gōngsī de xīnzī jiégòu, jìxiào kǎohé zhìdù yǐjí jìnshēng jīhuì.
Thùy Dương: Tôi muốn tìm hiểu cơ cấu lương, hệ thống đánh giá hiệu suất và cơ hội thăng tiến của công ty.
阮明武: 我们公司实行绩效工资制度,基本工资加绩效奖金。根据员工表现,每季度有一次评估。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒmen gōngsī shíxíng jìxiào gōngzī zhìdù, jīběn gōngzī jiā jìxiào jiǎngjīn. Gēnjù yuángōng biǎoxiàn, měi jìdù yǒu yī cì pínggū.
Nguyễn Minh Vũ: Công ty chúng tôi áp dụng chế độ lương theo hiệu suất, gồm lương cơ bản cộng thưởng hiệu quả. Dựa trên thành tích nhân viên, mỗi quý sẽ có một lần đánh giá.
垂杨: 听起来非常合理。除了薪资,公司还提供哪些福利?
Chuí Yáng: Tīng qǐlái fēicháng hélǐ. Chúle xīnzī, gōngsī hái tígōng nǎxiē fúlì?
Thùy Dương: Nghe có vẻ rất hợp lý. Ngoài lương ra, công ty còn cung cấp những phúc lợi nào khác?
阮明武: 我们提供社保、公积金、年度体检、带薪培训和节日奖金。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒmen tígōng shèbǎo, gōngjījīn, niándù tǐjiǎn, dàixīn péixùn hé jiérì jiǎngjīn.
Nguyễn Minh Vũ: Chúng tôi cung cấp bảo hiểm xã hội, quỹ tiết kiệm, kiểm tra sức khỏe hàng năm, đào tạo có lương và thưởng ngày lễ.
垂杨: 非常好,我很期待能加入贵公司。
Chuí Yáng: Fēicháng hǎo, wǒ hěn qīdài néng jiārù guì gōngsī.
Thùy Dương: Rất tốt, tôi rất mong được gia nhập công ty của quý ngài.
阮明武: 好,我们会在下一轮给你详细的待遇方案。谢谢你的时间。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, wǒmen huì zài xià yī lún gěi nǐ xiángxì de dàiyù fāng'àn. Xièxiè nǐ de shíjiān.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt, chúng tôi sẽ đưa cho cô bản đề xuất chi tiết về chế độ đãi ngộ trong vòng tiếp theo. Cảm ơn thời gian của cô.
垂杨: 谢谢阮先生,我会认真准备。
Chuí Yáng: Xièxiè Ruǎn xiānsheng, wǒ huì rènzhēn zhǔnbèi.
Thùy Dương: Cảm ơn ông Nguyễn, tôi sẽ chuẩn bị kỹ lưỡng.
阮明武: 下一轮面试通过后,我们会安排试用期。你对试用期有什么期望吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Xià yī lún miànshì tōngguò hòu, wǒmen huì ānpái shìyòngqī. Nǐ duì shìyòngqī yǒu shénme qīwàng ma?
Nguyễn Minh Vũ: Sau khi vượt qua vòng phỏng vấn tiếp theo, chúng tôi sẽ bố trí thời gian thử việc. Cô có mong muốn gì về thời gian thử việc không?
垂杨: 我希望试用期能有明确的工作目标和考核标准,这样我可以更好地发挥能力。
Chuí Yáng: Wǒ xīwàng shìyòngqī néng yǒu míngquè de gōngzuò mùbiāo hé kǎohé biāozhǔn, zhèyàng wǒ kěyǐ gèng hǎo de fāhuī nénglì.
Thùy Dương: Tôi hy vọng thời gian thử việc sẽ có mục tiêu công việc và tiêu chuẩn đánh giá rõ ràng, như vậy tôi có thể phát huy tốt hơn năng lực của mình.
阮明武: 当然,我们会提供详细的岗位说明书和培训计划,帮助你尽快适应。
Ruǎn Míng Wǔ: Dāngrán, wǒmen huì tígōng xiángxì de gǎngwèi shuōmíngshū hé péixùn jìhuà, bāngzhù nǐ jǐnkuài shìyìng.
Nguyễn Minh Vũ: Tất nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp bản mô tả công việc chi tiết và kế hoạch đào tạo để giúp cô nhanh chóng thích nghi.
垂杨: 那试用期结束后,会有正式合同吗?
Chuí Yáng: Nà shìyòngqī jiéshù hòu, huì yǒu zhèngshì hétóng ma?
Thùy Dương: Vậy sau thời gian thử việc, sẽ có hợp đồng chính thức chứ?
阮明武: 是的,只要考核达标,我们会立即签订正式劳动合同,并调整工资待遇。
Ruǎn Míng Wǔ: Shì de, zhǐyào kǎohé dábiāo, wǒmen huì lìjí qiāndìng zhèngshì láodòng hétóng, bìng tiáozhěng gōngzī dàiyù.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, chỉ cần đạt yêu cầu đánh giá, chúng tôi sẽ lập tức ký hợp đồng lao động chính thức và điều chỉnh chế độ lương.
垂杨: 很好,我会尽全力完成工作。
Chuí Yáng: Hěn hǎo, wǒ huì jìn quánlì wánchéng gōngzuò.
Thùy Dương: Rất tốt, tôi sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành công việc.
阮明武: 我们非常期待与你合作。今天的面试就到这里。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒmen fēicháng qīdài yǔ nǐ hézuò. Jīntiān de miànshì jiù dào zhèlǐ.
Nguyễn Minh Vũ: Chúng tôi rất mong được hợp tác cùng cô. Buổi phỏng vấn hôm nay đến đây là kết thúc.
垂杨: 谢谢阮先生的时间,我会等待贵公司的通知。
Chuí Yáng: Xièxiè Ruǎn xiānsheng de shíjiān, wǒ huì děngdài guì gōngsī de tōngzhī.
Thùy Dương: Cảm ơn ông Nguyễn đã dành thời gian, tôi sẽ chờ thông báo từ công ty.
阮明武: 垂杨小姐,经过我们内部讨论,你已经通过所有面试环节。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng xiǎojiě, jīngguò wǒmen nèibù tǎolùn, nǐ yǐjīng tōngguò suǒyǒu miànshì huánjié.
Nguyễn Minh Vũ: Cô Thùy Dương, sau khi chúng tôi thảo luận nội bộ, cô đã vượt qua tất cả các vòng phỏng vấn.
垂杨: 太好了!谢谢阮先生的信任。
Chuí Yáng: Tài hǎo le! Xièxiè Ruǎn xiānsheng de xìnrèn.
Thùy Dương: Thật tuyệt! Cảm ơn ông Nguyễn đã tin tưởng.
阮明武: 我们准备和你签订正式劳动合同,你希望合同期限是多少?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒmen zhǔnbèi hé nǐ qiāndìng zhèngshì láodòng hétóng, nǐ xīwàng hétóng qīxiàn shì duōshǎo?
Nguyễn Minh Vũ: Chúng tôi chuẩn bị ký hợp đồng lao động chính thức với cô, cô muốn thời hạn hợp đồng là bao lâu?
垂杨: 我希望合同期为三年,如果表现良好,可以续签。
Chuí Yáng: Wǒ xīwàng hétóng qī wéi sān nián, rúguǒ biǎoxiàn liánghǎo, kěyǐ xùqiān.
Thùy Dương: Tôi muốn thời hạn hợp đồng là ba năm, nếu làm việc tốt có thể gia hạn.
阮明武: 没问题。关于薪资,我们的方案是基本工资八百万越南盾,每季度有绩效奖金。
Ruǎn Míng Wǔ: Méi wèntí. Guānyú xīnzī, wǒmen de fāng'àn shì jīběn gōngzī bā bǎi wàn Yuènán dùn, měi jìdù yǒu jìxiào jiǎngjīn.
Nguyễn Minh Vũ: Không vấn đề. Về lương, đề xuất của chúng tôi là lương cơ bản tám triệu đồng Việt Nam, mỗi quý có thưởng theo hiệu suất.
垂杨: 这个薪资可以接受,但我希望明确奖金的评估标准。
Chuí Yáng: Zhège xīnzī kěyǐ jiēshòu, dàn wǒ xīwàng míngquè jiǎngjīn de pínggū biāozhǔn.
Thùy Dương: Mức lương này tôi có thể chấp nhận, nhưng tôi muốn rõ ràng về tiêu chuẩn đánh giá thưởng.
阮明武: 我们会在合同附件中列出详细标准,包括工作质量、完成进度和团队协作表现。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒmen huì zài hétóng fùjiàn zhōng liè chū xiángxì biāozhǔn, bāokuò gōngzuò zhìliàng, wánchéng jìndù hé tuánduì xiézuò biǎoxiàn.
Nguyễn Minh Vũ: Chúng tôi sẽ ghi chi tiết tiêu chuẩn trong phụ lục hợp đồng, gồm chất lượng công việc, tiến độ hoàn thành và khả năng phối hợp nhóm.
垂杨: 那么工作时间和加班政策如何?
Chuí Yáng: Nàme gōngzuò shíjiān hé jiābān zhèngcè rúhé?
Thùy Dương: Vậy thời gian làm việc và chính sách làm thêm giờ thế nào?
阮明武: 正常工作时间为每周40小时,加班会支付额外工资或安排调休。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhèngcháng gōngzuò shíjiān wéi měi zhōu 40 xiǎoshí, jiābān huì zhīfù éwài gōngzī huò ānpái tiáoxiū.
Nguyễn Minh Vũ: Thời gian làm việc tiêu chuẩn là 40 giờ mỗi tuần, làm thêm giờ sẽ được trả thêm hoặc bố trí nghỉ bù.
垂杨: 我完全同意这些条件。
Chuí Yáng: Wǒ wánquán tóngyì zhèxiē tiáojiàn.
Thùy Dương: Tôi hoàn toàn đồng ý với những điều khoản này.
阮明武: 好,我们准备明天签合同,欢迎你加入公司。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, wǒmen zhǔnbèi míngtiān qiān hétóng, huānyíng nǐ jiārù gōngsī.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt, chúng tôi sẽ chuẩn bị ký hợp đồng vào ngày mai, chào mừng cô gia nhập công ty.
垂杨: 谢谢阮先生,我会用最好的表现回报您的信任。
Chuí Yáng: Xièxiè Ruǎn xiānsheng, wǒ huì yòng zuì hǎo de biǎoxiàn huíbào nín de xìnrèn.
Thùy Dương: Cảm ơn ông Nguyễn, tôi sẽ làm việc hết mình để đền đáp sự tin tưởng của ông.
阮明武: 垂杨,欢迎你正式加入公司。今天我们先安排工作内容,让你熟悉岗位职责。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, huānyíng nǐ zhèngshì jiārù gōngsī. Jīntiān wǒmen xiān ānpái gōngzuò nèiróng, ràng nǐ shúxī gǎngwèi zhízé.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, chào mừng cô chính thức gia nhập công ty. Hôm nay chúng ta sẽ sắp xếp nội dung công việc để cô làm quen với nhiệm vụ của mình.
垂杨: 谢谢阮先生,我已经做好准备。
Chuí Yáng: Xièxiè Ruǎn xiānsheng, wǒ yǐjīng zuò hǎo zhǔnbèi.
Thùy Dương: Cảm ơn ông Nguyễn, tôi đã sẵn sàng.
阮明武: 第一项工作是日程安排。你需要为我制定每日和每周的工作计划,并提前两天确认会议时间。
Ruǎn Míng Wǔ: Dì yī xiàng gōngzuò shì rìchéng ānpái. Nǐ xūyào wèi wǒ zhìdìng měirì hé měi zhōu de gōngzuò jìhuà, bìng tíqián liǎng tiān quèrèn huìyì shíjiān.
Nguyễn Minh Vũ: Nhiệm vụ đầu tiên là sắp xếp lịch trình. Cô cần lập kế hoạch làm việc hằng ngày và hằng tuần cho tôi, đồng thời xác nhận thời gian họp trước hai ngày.
垂杨: 明白了,我会确保计划清晰且易于调整。
Chuí Yáng: Míngbái le, wǒ huì quèbǎo jìhuà qīngxī qiě yìyú tiáozhěng.
Thùy Dương: Tôi hiểu rồi, tôi sẽ đảm bảo kế hoạch rõ ràng và dễ điều chỉnh.
阮明武: 第二项工作是文件管理。你要负责整理合同、报告和会议记录,按分类存档并建立电子备份。
Ruǎn Míng Wǔ: Dì èr xiàng gōngzuò shì wénjiàn guǎnlǐ. Nǐ yào fùzé zhěnglǐ hétóng, bàogào hé huìyì jìlù, àn fēnlèi cún dàng bìng jiànlì diànzǐ bèifèn.
Nguyễn Minh Vũ: Nhiệm vụ thứ hai là quản lý tài liệu. Cô phụ trách sắp xếp hợp đồng, báo cáo và biên bản họp, lưu trữ theo danh mục và lập bản sao điện tử.
垂杨: 这个工作我熟悉,我会建立标准化文件夹系统。
Chuí Yáng: Zhège gōngzuò wǒ shúxī, wǒ huì jiànlì biāozhǔnhuà wénjiànjiā xìtǒng.
Thùy Dương: Công việc này tôi rất quen, tôi sẽ thiết lập hệ thống thư mục chuẩn hóa.
阮明武: 第三项是商务沟通。你需要联系客户、安排商务邮件并准备会议资料。
Ruǎn Míng Wǔ: Dì sān xiàng shì shāngwù gōutōng. Nǐ xūyào liánxì kèhù, ānpái shāngwù yóujiàn bìng zhǔnbèi huìyì zīliào.
Nguyễn Minh Vũ: Nhiệm vụ thứ ba là giao tiếp kinh doanh. Cô cần liên hệ khách hàng, sắp xếp thư từ và chuẩn bị tài liệu cho các cuộc họp.
垂杨: 明白,我会在发出邮件前进行仔细核对。
Chuí Yáng: Míngbái, wǒ huì zài fāchū yóujiàn qián jìnxíng zǐxì héduì.
Thùy Dương: Tôi hiểu, tôi sẽ kiểm tra kỹ trước khi gửi thư đi.
阮明武: 最后,每周五你需要提交一份工作总结和下周计划,这有助于提高效率。
Ruǎn Míng Wǔ: Zuìhòu, měi zhōu wǔ nǐ xūyào tíjiā yī fèn gōngzuò zǒngjié hé xià zhōu jìhuà, zhè yǒuzhù yú tígāo xiàolǜ.
Nguyễn Minh Vũ: Cuối cùng, vào thứ Sáu hằng tuần cô cần nộp một bản tổng kết công việc và kế hoạch tuần tới, điều này sẽ giúp nâng cao hiệu suất.
垂杨: 好的,我会按照要求完成每一项任务。
Chuí Yáng: Hǎo de, wǒ huì ànzhào yāoqiú wánchéng měi yī xiàng rènwu.
Thùy Dương: Vâng, tôi sẽ hoàn thành từng nhiệm vụ theo yêu cầu.
阮明武: 很好,今天先熟悉办公环境,明天开始正式工作。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, jīntiān xiān shúxī bàngōng huánjìng, míngtiān kāishǐ zhèngshì gōngzuò.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm, hôm nay cô hãy làm quen với môi trường làm việc, ngày mai sẽ bắt đầu công việc chính thức.
垂杨: 谢谢阮先生,我会努力做到最好。
Chuí Yáng: Xièxiè Ruǎn xiānsheng, wǒ huì nǔlì zuòdào zuì hǎo.
Thùy Dương: Cảm ơn ông Nguyễn, tôi sẽ cố gắng làm tốt nhất có thể.
阮明武: 垂杨,请到我办公室,我们需要详细交接几个重点项目。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, qǐng dào wǒ bàngōngshì, wǒmen xūyào xiángxì jiāojiē jǐ gè zhòngdiǎn xiàngmù.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, hãy đến văn phòng của tôi, chúng ta cần bàn giao chi tiết một số dự án trọng điểm.
垂杨: 好的,阮总,我马上过来。
Chuí Yáng: Hǎo de, Ruǎn zǒng, wǒ mǎshàng guòlái.
Thùy Dương: Vâng, Tổng giám đốc Nguyễn, tôi sẽ đến ngay.
阮明武: 第一个项目是客户关系管理升级,需要你统筹沟通与资料整理。
Ruǎn Míng Wǔ: Dì yī gè xiàngmù shì kèhù guānxì guǎnlǐ shēngjí, xūyào nǐ tǒngchóu gōutōng yǔ zīliào zhěnglǐ.
Nguyễn Minh Vũ: Dự án đầu tiên là nâng cấp quản lý quan hệ khách hàng, cô cần điều phối việc liên lạc và sắp xếp tài liệu.
垂杨: 我会先梳理现有数据,再与相关部门开会确认需求。
Chuí Yáng: Wǒ huì xiān shūlǐ xiànyǒu shùjù, zài yǔ xiāngguān bùmén kāihuì quèrèn xūqiú.
Thùy Dương: Tôi sẽ sắp xếp dữ liệu hiện có trước, sau đó họp với các phòng ban liên quan để xác nhận yêu cầu.
阮明武: 第二个项目是新市场开拓。你要负责调研、分析并提交可行性报告。
Ruǎn Míng Wǔ: Dì èr gè xiàngmù shì xīn shìchǎng kāituò. Nǐ yào fùzé diàoyán, fēnxī bìng tíjiāo kěxíng xìng bàogào.
Nguyễn Minh Vũ: Dự án thứ hai là khai thác thị trường mới. Cô cần phụ trách khảo sát, phân tích và nộp báo cáo khả thi.
垂杨: 我需要多长时间提交第一份报告?
Chuí Yáng: Wǒ xūyào duō cháng shíjiān tíjiāo dì yī fèn bàogào?
Thùy Dương: Tôi cần bao lâu để nộp bản báo cáo đầu tiên?
阮明武: 两周内完成初步调研,三周内提交完整报告。
Ruǎn Míng Wǔ: Liǎng zhōu nèi wánchéng chūbù diàoyán, sān zhōu nèi tíjiāo wánzhěng bàogào.
Nguyễn Minh Vũ: Trong vòng hai tuần hoàn thành khảo sát sơ bộ, và ba tuần nộp báo cáo hoàn chỉnh.
垂杨: 明白了,我会制定详细的执行计划。
Chuí Yáng: Míngbái le, wǒ huì zhìdìng xiángxì de zhíxíng jìhuà.
Thùy Dương: Tôi đã hiểu, tôi sẽ lập kế hoạch thực hiện chi tiết.
阮明武: 第三个项目比较紧急,是本季度的业绩优化,需要你跟进每周数据。
Ruǎn Míng Wǔ: Dì sān gè xiàngmù bǐjiào jǐnjí, shì běn jìdù de yèjì yōuhuà, xūyào nǐ gēnjìn měi zhōu shùjù.
Nguyễn Minh Vũ: Dự án thứ ba khá gấp, đó là tối ưu hóa hiệu suất quý này, cô cần theo dõi dữ liệu hàng tuần.
垂杨: 我会每周提交简报,并在会议上提出优化建议。
Chuí Yáng: Wǒ huì měi zhōu tíjiāo jiǎnbào, bìng zài huìyì shàng tíchū yōuhuà jiànyì.
Thùy Dương: Tôi sẽ nộp báo cáo tóm tắt hàng tuần và đưa ra đề xuất cải tiến trong các cuộc họp.
阮明武: 很好,今天就先到这里,下午我会发给你相关资料。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, jīntiān jiù xiān dào zhèlǐ, xiàwǔ wǒ huì fā gěi nǐ xiāngguān zīliào.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm, hôm nay đến đây thôi, chiều tôi sẽ gửi cho cô các tài liệu liên quan.
垂杨: 好的,我会马上着手准备。
Chuí Yáng: Hǎo de, wǒ huì mǎshàng zhuóshǒu zhǔnbèi.
Thùy Dương: Vâng, tôi sẽ bắt tay chuẩn bị ngay.
Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên
Học ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp
请 + động từ – Mời, yêu cầu ai làm gì
Cách dùng: Diễn tả hành động lịch sự khi mời hoặc yêu cầu ai đó thực hiện hành động.
Mẫu câu hội thoại:
请到我办公室,我们需要详细交接几个重点项目。
Qǐng dào wǒ bàngōngshì, wǒmen xūyào xiángxì jiāojiē jǐ gè zhòngdiǎn xiàngmù.
Hãy đến văn phòng của tôi, chúng ta cần bàn giao chi tiết một số dự án trọng điểm.
Ví dụ khác:
请坐。Qǐng zuò. – Mời ngồi.
请喝茶。Qǐng hē chá. – Mời uống trà.
马上 + động từ – Làm gì ngay lập tức
Cách dùng: Diễn tả hành động sắp diễn ra ngay.
Mẫu câu hội thoại:
我马上过来。
Wǒ mǎshàng guòlái.
Tôi sẽ đến ngay.
Ví dụ khác:
我马上去开会。Wǒ mǎshàng qù kāihuì. – Tôi sẽ đi họp ngay.
他马上回来。Tā mǎshàng huílái. – Anh ấy sẽ quay lại ngay.
需要 + động từ / danh từ – Cần làm gì / cần cái gì
Cách dùng: Diễn tả nhu cầu hoặc sự cần thiết.
Mẫu câu hội thoại:
需要你统筹沟通与资料整理。
Xūyào nǐ tǒngchóu gōutōng yǔ zīliào zhěnglǐ.
Cần cô điều phối việc liên lạc và sắp xếp tài liệu.
Ví dụ khác:
我需要一杯水。Wǒ xūyào yī bēi shuǐ. – Tôi cần một cốc nước.
我需要休息一下。Wǒ xūyào xiūxí yīxià. – Tôi cần nghỉ một chút.
先…再… – Trước… rồi…
Cách dùng: Nêu trình tự thực hiện hành động.
Mẫu câu hội thoại:
我会先梳理现有数据,再与相关部门开会确认需求。
Wǒ huì xiān shūlǐ xiànyǒu shùjù, zài yǔ xiāngguān bùmén kāihuì quèrèn xūqiú.
Tôi sẽ sắp xếp dữ liệu hiện có trước, sau đó họp với các phòng ban liên quan để xác nhận yêu cầu.
Ví dụ khác:
先吃饭再工作。Xiān chīfàn zài gōngzuò. – Ăn cơm trước rồi làm việc.
我们先讨论计划,再决定预算。Wǒmen xiān tǎolùn jìhuà, zài juédìng yùsuàn. – Chúng ta thảo luận kế hoạch trước rồi quyết định ngân sách.
多长时间 + động từ? – Cần bao lâu để…?
Cách dùng: Dùng để hỏi thời gian cần thiết cho một hành động.
Mẫu câu hội thoại:
我需要多长时间提交第一份报告?
Wǒ xūyào duō cháng shíjiān tíjiāo dì yī fèn bàogào?
Tôi cần bao lâu để nộp bản báo cáo đầu tiên?
Ví dụ khác:
去北京需要多长时间?Qù Běijīng xūyào duō cháng shíjiān? – Đi Bắc Kinh mất bao lâu?
做这个任务需要多长时间?Zuò zhège rènwù xūyào duō cháng shíjiān? – Làm nhiệm vụ này mất bao lâu?
在…内 – Trong vòng…
Cách dùng: Chỉ khoảng thời gian hoặc phạm vi cần hoàn thành.
Mẫu câu hội thoại:
两周内完成初步调研,三周内提交完整报告。
Liǎng zhōu nèi wánchéng chūbù diàoyán, sān zhōu nèi tíjiāo wánzhěng bàogào.
Trong vòng hai tuần hoàn thành khảo sát sơ bộ, và ba tuần nộp báo cáo hoàn chỉnh.
Ví dụ khác:
请在三天内回复。Qǐng zài sān tiān nèi huífù. – Vui lòng phản hồi trong vòng ba ngày.
我会在一小时内到。Wǒ huì zài yī xiǎoshí nèi dào. – Tôi sẽ đến trong vòng một giờ.
会 + động từ – Sẽ làm gì / có thể làm gì
Cách dùng: Diễn tả dự định hoặc khả năng xảy ra trong tương lai.
Mẫu câu hội thoại:
我会制定详细的执行计划。
Wǒ huì zhìdìng xiángxì de zhíxíng jìhuà.
Tôi sẽ lập kế hoạch thực hiện chi tiết.
Ví dụ khác:
他会参加会议。Tā huì cānjiā huìyì. – Anh ấy sẽ tham gia cuộc họp.
我会帮你完成。Wǒ huì bāng nǐ wánchéng. – Tôi sẽ giúp bạn hoàn thành.
并(且) + động từ – Và còn… / đồng thời…
Cách dùng: Nối hai hành động liên tiếp hoặc bổ sung.
Mẫu câu hội thoại:
并在会议上提出优化建议。
Bìng zài huìyì shàng tíchū yōuhuà jiànyì.
Và đưa ra đề xuất cải tiến trong các cuộc họp.
Ví dụ khác:
我学习中文,并参加考试。Wǒ xuéxí Zhōngwén, bìng cānjiā kǎoshì. – Tôi học tiếng Trung và còn tham gia kỳ thi.
他写了一份报告,并提交给领导。Tā xiě le yī fèn bàogào, bìng tíjiāo gěi lǐngdǎo. – Anh ấy viết một bản báo cáo và nộp cho lãnh đạo.
今天就先到这里 – Hôm nay tạm dừng ở đây
Cách dùng: Cụm cố định để kết thúc một buổi họp hoặc buổi nói chuyện.
Mẫu câu hội thoại:
今天就先到这里。
Jīntiān jiù xiān dào zhèlǐ.
Hôm nay đến đây thôi.
Ví dụ khác:
会议就到这里。Huìyì jiù dào zhèlǐ. – Cuộc họp đến đây là kết thúc.
我们的讨论先到这里。Wǒmen de tǎolùn xiān dào zhèlǐ. – Cuộc thảo luận của chúng ta tạm dừng ở đây.
Cấu trúc “如果…的话 (rúguǒ… dehuà)” – Nếu… thì…
Cách dùng:
Diễn đạt điều kiện giả định. Thường đi kèm với “就 (jiù)” trong mệnh đề chính, nhưng có thể lược bỏ.
Mẫu câu:
如果你明天有空的话,我们可以继续讨论。
Rúguǒ nǐ míngtiān yǒu kòng dehuà, wǒmen kěyǐ jìxù tǎolùn.
Nếu ngày mai bạn rảnh, chúng ta có thể tiếp tục thảo luận.
如果考核达标的话,公司就会签正式合同。
Rúguǒ kǎohé dábiāo dehuà, gōngsī jiù huì qiān zhèngshì hétóng.
Nếu đạt yêu cầu đánh giá, công ty sẽ ký hợp đồng chính thức.
Cấu trúc “不仅…而且… (bùjǐn… érqiě…)” – Không những… mà còn…
Cách dùng:
Nhấn mạnh hai đặc điểm tích cực cùng tồn tại, phần thứ hai thường mạnh hơn phần đầu.
Mẫu câu:
这个职位不仅要求专业知识,而且需要沟通能力。
Zhège zhíwèi bùjǐn yāoqiú zhuānyè zhīshì, érqiě xūyào gōutōng nénglì.
Vị trí này không chỉ yêu cầu kiến thức chuyên môn mà còn cần khả năng giao tiếp.
她不仅会做报告,而且还能独立完成项目。
Tā bùjǐn huì zuò bàogào, érqiě hái néng dúlì wánchéng xiàngmù.
Cô ấy không những biết làm báo cáo mà còn có thể tự hoàn thành dự án.
Cấu trúc “只要…就… (zhǐyào… jiù…)” – Chỉ cần… thì…
Cách dùng:
Diễn đạt mối quan hệ điều kiện – kết quả, nhấn mạnh sự chắc chắn của kết quả khi điều kiện được đáp ứng.
Mẫu câu:
只要你认真工作,就一定能通过考核。
Zhǐyào nǐ rènzhēn gōngzuò, jiù yīdìng néng tōngguò kǎohé.
Chỉ cần bạn làm việc nghiêm túc, nhất định sẽ vượt qua kỳ đánh giá.
只要完成试用期,公司就会调整工资待遇。
Zhǐyào wánchéng shìyòngqī, gōngsī jiù huì tiáozhěng gōngzī dàiyù.
Chỉ cần hoàn thành thời gian thử việc, công ty sẽ điều chỉnh chế độ lương.
Cấu trúc “为了…而… (wèile… ér…)” – Để… mà…
Cách dùng:
Diễn đạt mục đích và hành động được thực hiện để đạt mục đích đó.
Mẫu câu:
为了提高效率,我们而制定了新的工作流程。
Wèile tígāo xiàolǜ, wǒmen ér zhìdìngle xīn de gōngzuò liúchéng.
Để nâng cao hiệu suất, chúng tôi đã xây dựng quy trình làm việc mới.
为了完成任务,他而加班到很晚。
Wèile wánchéng rènwu, tā ér jiābān dào hěn wǎn.
Để hoàn thành nhiệm vụ, anh ấy đã tăng ca đến rất muộn.
Cấu trúc “越…越… (yuè… yuè…)” – Càng… càng…
Cách dùng:
Diễn đạt mức độ tăng lên song song của hai yếu tố.
Mẫu câu:
越努力,越容易成功。
Yuè nǔlì, yuè róngyì chénggōng.
Càng nỗ lực thì càng dễ thành công.
她的经验越丰富,工作起来越得心应手。
Tā de jīngyàn yuè fēngfù, gōngzuò qǐlái yuè déxīn-yìngshǒu.
Kinh nghiệm của cô ấy càng phong phú thì làm việc càng thuận lợi.
Cấu trúc “即使…也… (jíshǐ… yě…)” – Dù… cũng…
Cách dùng:
Dùng để diễn tả trường hợp giả định, dù điều kiện có xảy ra thì kết quả vẫn không thay đổi.
Mẫu câu:
即使遇到困难,我们也不会放弃。
Jíshǐ yùdào kùnnán, wǒmen yě bù huì fàngqì.
Dù gặp khó khăn, chúng tôi cũng sẽ không bỏ cuộc.
即使工资不高,他也愿意学习经验。
Jíshǐ gōngzī bù gāo, tā yě yuànyì xuéxí jīngyàn.
Dù lương không cao, anh ấy vẫn sẵn sàng học hỏi kinh nghiệm.
Cấu trúc “一边…一边… (yībiān… yībiān…)” – Vừa… vừa…
Cách dùng:
Diễn đạt hai hành động diễn ra đồng thời.
Mẫu câu:
我一边整理资料,一边和同事讨论。
Wǒ yībiān zhěnglǐ zīliào, yībiān hé tóngshì tǎolùn.
Tôi vừa sắp xếp tài liệu vừa thảo luận với đồng nghiệp.
她一边做记录,一边听老板安排任务。
Tā yībiān zuò jìlù, yībiān tīng lǎobǎn ānpái rènwu.
Cô ấy vừa ghi chép vừa nghe sếp giao nhiệm vụ.
Cấu trúc “只要…就… (zhǐyào… jiù…)” – Chỉ cần… thì…
Cách dùng:
Diễn tả điều kiện đủ để một sự việc xảy ra.
Mẫu câu:
只要你按时完成,老板就会满意。
Zhǐyào nǐ ànshí wánchéng, lǎobǎn jiù huì mǎnyì.
Chỉ cần bạn hoàn thành đúng hạn, sếp sẽ hài lòng.
只要有计划,工作就不会乱。
Zhǐyào yǒu jìhuà, gōngzuò jiù bú huì luàn.
Chỉ cần có kế hoạch, công việc sẽ không rối.
Cấu trúc “不仅…而且… (bùjǐn… érqiě…)” – Không chỉ… mà còn…
Cách dùng:
Nhấn mạnh thông tin bổ sung, cho thấy mức độ nhiều hơn mong đợi.
Mẫu câu:
她不仅懂中文,而且英语也很好。
Tā bùjǐn dǒng Zhōngwén, érqiě Yīngyǔ yě hěn hǎo.
Cô ấy không chỉ hiểu tiếng Trung mà còn giỏi tiếng Anh.
这份工作不仅工资高,而且发展空间大。
Zhè fèn gōngzuò bùjǐn gōngzī gāo, érqiě fāzhǎn kōngjiān dà.
Công việc này không chỉ lương cao mà còn có cơ hội phát triển lớn.
Cấu trúc “先…然后… (xiān… ránhòu…)” – Trước… rồi…
Cách dùng:
Diễn tả trình tự hành động theo thời gian.
Mẫu câu:
我们先开会,然后分配任务。
Wǒmen xiān kāihuì, ránhòu fēnpèi rènwu.
Chúng ta họp trước, sau đó phân chia nhiệm vụ.
你先把简历交上来,然后等通知。
Nǐ xiān bǎ jiǎnlì jiāo shànglái, ránhòu děng tōngzhī.
Bạn nộp hồ sơ trước, sau đó đợi thông báo.
Cấu trúc “一…就… (yī… jiù…)” – Vừa… liền…
Cách dùng:
Diễn đạt hành động xảy ra ngay lập tức sau hành động khác.
Mẫu câu:
他一接到电话,就立刻赶来。
Tā yī jiē dào diànhuà, jiù lìkè gǎnlái.
Anh ấy vừa nhận được điện thoại liền đến ngay.
我一回办公室,就开始准备资料。
Wǒ yī huí bàngōngshì, jiù kāishǐ zhǔnbèi zīliào.
Tôi vừa quay lại văn phòng là bắt đầu chuẩn bị tài liệu.
Toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ, đều được công bố trong Hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Education MASTEREDU CHINESEHSK THANHXUANHSK Thanh Xuân HSK Quận Thanh Xuân Hà Nội.
Toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên của Tác giả Nguyễn Minh Vũ đều được công bố trong Hệ thống Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER EDUCATION - Diễn đàn tiếng Trung Chinese - Diễn đàn Chinese - Diễn đàn Chinese Master Education - Diễn đàn Hán ngữ ChineMasterEdu - Diễn đàn tiếng Trung Thầy Vũ - Chinese Master Edu forum - Chinese forum - MASTEREDU forum - Master Education forum.
Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên
Học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên
1. Nhân sự & Chức vụ
老板 (lǎobǎn) – ông chủ
经理 (jīnglǐ) – giám đốc
助理 (zhùlǐ) – trợ lý
员工 (yuángōng) – nhân viên
应聘者 (yìngpìn zhě) – ứng viên
招聘 (zhāopìn) – tuyển dụng
面试 (miànshì) – phỏng vấn
2. Công việc & Nhiệm vụ
项目 (xiàngmù) – dự án
任务 (rènwu) – nhiệm vụ
计划 (jìhuà) – kế hoạch
报告 (bàogào) – báo cáo
文件 (wénjiàn) – tài liệu
资料 (zīliào) – hồ sơ, tư liệu
会议 (huìyì) – cuộc họp
方案 (fāng’àn) – phương án
进度 (jìndù) – tiến độ
截止日期 (jiézhǐ rìqī) – thời hạn
3. Kỹ năng & Yêu cầu công việc
沟通能力 (gōutōng nénglì) – kỹ năng giao tiếp
协调能力 (xiétiáo nénglì) – khả năng phối hợp
组织能力 (zǔzhī nénglì) – năng lực tổ chức
管理经验 (guǎnlǐ jīngyàn) – kinh nghiệm quản lý
熟悉流程 (shúxī liúchéng) – quen thuộc với quy trình
独立工作 (dúlì gōngzuò) – làm việc độc lập
团队合作 (tuánduì hézuò) – hợp tác nhóm
4. Động từ thường dùng trong công việc
安排 (ānpái) – sắp xếp
分配 (fēnpèi) – phân công
完成 (wánchéng) – hoàn thành
跟进 (gēnjìn) – theo dõi tiến độ
提交 (tíjiāo) – nộp, trình
准备 (zhǔnbèi) – chuẩn bị
审核 (shěnhé) – kiểm duyệt
讨论 (tǎolùn) – thảo luận
5. Trạng từ, Liên từ quan trọng
及时 (jíshí) – kịp thời
立刻 (lìkè) – lập tức
首先 (shǒuxiān) – trước hết
然后 (ránhòu) – sau đó
不仅…而且… (bùjǐn… érqiě…) – không chỉ… mà còn…
只要…就… (zhǐyào… jiù…) – chỉ cần… thì…
一…就… (yī… jiù…) – vừa… liền…
6. Từ vựng về Hợp đồng & Quy định
合同 (hétóng) – hợp đồng
签署 (qiānshǔ) – ký kết
条款 (tiáokuǎn) – điều khoản
规定 (guīdìng) – quy định
守则 (shǒuzé) – nội quy
权利 (quánlì) – quyền lợi
义务 (yìwù) – nghĩa vụ
福利 (fúlì) – phúc lợi
薪资 (xīnzī) – lương bổng
奖金 (jiǎngjīn) – tiền thưởng
7. Từ vựng về Thời gian & Tiến độ
日程 (rìchéng) – lịch trình
期限 (qīxiàn) – kỳ hạn
提前 (tíqián) – trước thời hạn
延期 (yánqī) – gia hạn
进展 (jìnzhǎn) – tiến triển
完工 (wángōng) – hoàn tất công việc
守时 (shǒushí) – đúng giờ
加班 (jiābān) – làm thêm giờ
工作日 (gōngzuò rì) – ngày làm việc
截止时间 (jiézhǐ shíjiān) – thời gian chót
8. Từ vựng về Đánh giá & Báo cáo
评估 (pínggū) – đánh giá
审查 (shěnchá) – xem xét
总结 (zǒngjié) – tổng kết
反馈 (fǎnkuì) – phản hồi
批准 (pīzhǔn) – phê duyệt
分析 (fēnxī) – phân tích
调查 (diàochá) – điều tra
指标 (zhǐbiāo) – chỉ tiêu
成果 (chéngguǒ) – thành quả
目标 (mùbiāo) – mục tiêu
9. Từ vựng về Giao tiếp & Phối hợp
沟通 (gōutōng) – trao đổi
讨论 (tǎolùn) – thảo luận
协商 (xiéshāng) – đàm phán
会议记录 (huìyì jìlù) – biên bản họp
策略 (cèlüè) – chiến lược
部署 (bùshǔ) – bố trí
配合 (pèihé) – phối hợp
确认 (quèrèn) – xác nhận
说明 (shuōmíng) – giải thích
意见 (yìjiàn) – ý kiến
10. Từ vựng về Kế hoạch Dự án
项目经理 (xiàngmù jīnglǐ) – quản lý dự án
实施 (shíshī) – thực hiện
筹备 (chóubèi) – chuẩn bị
阶段 (jiēduàn) – giai đoạn
预算 (yùsuàn) – dự toán
资源 (zīyuán) – nguồn lực
风险 (fēngxiǎn) – rủi ro
变更 (biàngēng) – thay đổi
验收 (yànshōu) – nghiệm thu
成本 (chéngběn) – chi phí
Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Phỏng vấn ứng viên của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được lưu trữ tại Thư viện Hán ngữ CHINEMASTER EDUCATION MASTEREDU CHINESEHSK địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
|
|