找回密码
 立即注册
搜索
热搜: chinemaster
查看: 65|回复: 0

Học tiếng Trung online theo chủ đề Bạn đang làm gì

[复制链接]

623

主题

5

回帖

2432

积分

管理员

武老师

积分
2432
QQ
发表于 2025-9-15 20:29:01 | 显示全部楼层 |阅读模式
Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Bạn đang làm gì - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Bạn đang làm gì

Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Học tiếng Trung online theo chủ đề Bạn đang làm gì

阮明武: 喂!垂杨,你在干什么呢?
Ruǎn Míng Wǔ: Wèi! Chuí Yáng, nǐ zài gàn shénme ne?
Nguyễn Minh Vũ: Alo! Thùy Dương, em đang làm gì thế?

垂杨: 啊,我正在做作业。每天都有很多作业。
Chuí Yáng: Ā, wǒ zhèngzài zuò zuòyè. Měi tiān dōu yǒu hěn duō zuòyè.
Thùy Dương: À, em đang làm bài tập. Ngày nào cũng có rất nhiều bài tập.

阮明武: 星期三从早上到中午有四节课,还有听写,所以作业特别多。
Ruǎn Míng Wǔ: Xīngqīsān cóng zǎoshang dào zhōngwǔ yǒu sì jié kè, hái yǒu tīngxiě, suǒyǐ zuòyè tèbié duō.
Nguyễn Minh Vũ: Thứ Tư từ sáng đến trưa có bốn tiết học, lại còn có nghe viết, cho nên bài tập đặc biệt nhiều.

垂杨: 真累呀!那你下午想不想去书店?书店就在酒吧对面。
Chuí Yáng: Zhēn lèi ya! Nà nǐ xiàwǔ xiǎng bù xiǎng qù shūdiàn? Shūdiàn jiù zài jiǔbā duìmiàn.
Thùy Dương: Mệt thật đấy! Thế chiều cậu có muốn đi hiệu sách không? Hiệu sách ở ngay đối diện quán bar.

阮明武: 好啊!我们可以喝咖啡,自己唱歌,然后再回家。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo a! Wǒmen kěyǐ hē kāfēi, zìjǐ chàng gē, ránhòu zài huí jiā.
Nguyễn Minh Vũ: Được thôi! Chúng ta có thể uống cà phê, tự hát vài bài, rồi sau đó về nhà.

阮明武: 喂!垂杨,你在干什么呢?
Ruǎn Míng Wǔ: Wèi! Chuí Yáng, nǐ zài gàn shénme ne?
Nguyễn Minh Vũ: Alo! Thùy Dương, em đang làm gì thế?

垂杨: 啊,我正在做作业。每天都有很多作业。
Chuí Yáng: Ā, wǒ zhèngzài zuò zuòyè. Měi tiān dōu yǒu hěn duō zuòyè.
Thùy Dương: À, em đang làm bài tập. Ngày nào cũng có rất nhiều bài tập.

阮明武: 星期三从早上到中午有四节课,还有听写,所以作业特别多。
Ruǎn Míng Wǔ: Xīngqīsān cóng zǎoshang dào zhōngwǔ yǒu sì jié kè, hái yǒu tīngxiě, suǒyǐ zuòyè tèbié duō.
Nguyễn Minh Vũ: Thứ Tư từ sáng đến trưa có bốn tiết học, lại còn có nghe viết, cho nên bài tập đặc biệt nhiều.

垂杨: 真累呀!那你下午想不想去书店?书店就在酒吧对面。
Chuí Yáng: Zhēn lèi ya! Nà nǐ xiàwǔ xiǎng bù xiǎng qù shūdiàn? Shūdiàn jiù zài jiǔbā duìmiàn.
Thùy Dương: Mệt thật đấy! Thế chiều cậu có muốn đi hiệu sách không? Hiệu sách ở ngay đối diện quán bar.

阮明武: 好啊!我们可以喝咖啡,自己唱歌,然后再回家。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo a! Wǒmen kěyǐ hē kāfēi, zìjǐ chàng gē, ránhòu zài huí jiā.
Nguyễn Minh Vũ: Được thôi! Chúng ta có thể uống cà phê, tự hát vài bài, rồi sau đó về nhà.

垂杨: 听起来不错!不过你现在要不要先休息一会儿?
Chuí Yáng: Tīng qǐlái bùcuò! Bùguò nǐ xiànzài yào bù yào xiān xiūxi yīhuìr?
Thùy Dương: Nghe có vẻ hay đấy! Nhưng mà bây giờ cậu có muốn nghỉ một lát không?

阮明武: 我还好。其实我每天都习惯忙着干很多事情。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ hái hǎo. Qíshí wǒ měitiān dōu xíguàn máng zhe gàn hěn duō shìqíng.
Nguyễn Minh Vũ: Mình vẫn ổn. Thực ra ngày nào mình cũng quen bận rộn làm rất nhiều việc.

垂杨: 对了,你喜欢唱歌吗?我听说学校下周有歌唱比赛。
Chuí Yáng: Duìle, nǐ xǐhuān chàng gē ma? Wǒ tīngshuō xuéxiào xià zhōu yǒu gēchàng bǐsài.
Thùy Dương: À đúng rồi, cậu có thích hát không? Tớ nghe nói trường tuần sau có cuộc thi hát.

阮明武: 当然喜欢啊!可是我自己唱得不太好。
Ruǎn Míng Wǔ: Dāngrán xǐhuān a! Kěshì wǒ zìjǐ chàng de bù tài hǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Tất nhiên là thích rồi! Nhưng mà mình tự hát thì không hay lắm.

垂杨: 哈哈,没关系。我们可以一起练习,在酒吧唱歌也很有趣。
Chuí Yáng: Hāhā, méi guānxi. Wǒmen kěyǐ yīqǐ liànxí, zài jiǔbā chàng gē yě hěn yǒuqù.
Thùy Dương: Ha ha, không sao đâu. Chúng ta có thể luyện tập cùng nhau, hát ở quán bar cũng vui mà.

阮明武: 好主意!对了,你每个星期三中午一般都在做什么?
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo zhǔyì! Duìle, nǐ měi gè xīngqīsān zhōngwǔ yībān dōu zài zuò shénme?
Nguyễn Minh Vũ: Ý kiến hay đấy! À, mà Thứ Tư hàng tuần buổi trưa em thường làm gì?

垂杨: 我常常去对面的书店买书,有时候也在咖啡馆喝咖啡。
Chuí Yáng: Wǒ chángcháng qù duìmiàn de shūdiàn mǎi shū, yǒu shíhou yě zài kāfēiguǎn hē kāfēi.
Thùy Dương: Em thường hay đi hiệu sách đối diện mua sách, thỉnh thoảng cũng ngồi ở quán cà phê.

阮明武: 真好!下次我和你一起去吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhēn hǎo! Xiàcì wǒ hé nǐ yīqǐ qù ba.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá! Lần sau mình đi cùng em nhé.

垂杨: 没问题!那今天下午两点在书店门口见吧。
Chuí Yáng: Méi wèntí! Nà jīntiān xiàwǔ liǎng diǎn zài shūdiàn ménkǒu jiàn ba.
Thùy Dương: Không vấn đề! Vậy chiều nay 2 giờ gặp nhau ở cửa hiệu sách nhé.

阮明武: 好的,到时候见!
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, dàoshí jiàn!
Nguyễn Minh Vũ: Được, đến lúc đó gặp nhé!

阮明武: 喂!垂杨,你在干什么呢?
Ruǎn Míng Wǔ: Wèi! Chuí Yáng, nǐ zài gàn shénme ne?
Nguyễn Minh Vũ: Alo! Thùy Dương, em đang làm gì thế?

垂杨: 啊,我正在做作业。每天都有很多作业。
Chuí Yáng: Ā, wǒ zhèngzài zuò zuòyè. Měi tiān dōu yǒu hěn duō zuòyè.
Thùy Dương: À, em đang làm bài tập. Ngày nào cũng có rất nhiều bài tập.

阮明武: 星期三从早上到中午有四节课,还有听写,所以作业特别多。
Ruǎn Míng Wǔ: Xīngqīsān cóng zǎoshang dào zhōngwǔ yǒu sì jié kè, hái yǒu tīngxiě, suǒyǐ zuòyè tèbié duō.
Nguyễn Minh Vũ: Thứ Tư từ sáng đến trưa có bốn tiết học, lại còn có nghe viết, cho nên bài tập đặc biệt nhiều.

垂杨: 真累呀!那你下午想不想去书店?书店就在酒吧对面。
Chuí Yáng: Zhēn lèi ya! Nà nǐ xiàwǔ xiǎng bù xiǎng qù shūdiàn? Shūdiàn jiù zài jiǔbā duìmiàn.
Thùy Dương: Mệt thật đấy! Thế chiều cậu có muốn đi hiệu sách không? Hiệu sách ở ngay đối diện quán bar.

阮明武: 好啊!我们可以喝咖啡,自己唱歌,然后再回家。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo a! Wǒmen kěyǐ hē kāfēi, zìjǐ chàng gē, ránhòu zài huí jiā.
Nguyễn Minh Vũ: Được thôi! Chúng ta có thể uống cà phê, tự hát vài bài, rồi sau đó về nhà.

垂杨: 听起来不错!不过你现在要不要先休息一会儿?
Chuí Yáng: Tīng qǐlái bùcuò! Bùguò nǐ xiànzài yào bù yào xiān xiūxi yīhuìr?
Thùy Dương: Nghe có vẻ hay đấy! Nhưng mà bây giờ cậu có muốn nghỉ một lát không?

阮明武: 我还好。其实我每天都习惯忙着干很多事情。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ hái hǎo. Qíshí wǒ měitiān dōu xíguàn máng zhe gàn hěn duō shìqíng.
Nguyễn Minh Vũ: Mình vẫn ổn. Thực ra ngày nào mình cũng quen bận rộn làm rất nhiều việc.

垂杨: 对了,你喜欢唱歌吗?我听说学校下周有歌唱比赛。
Chuí Yáng: Duìle, nǐ xǐhuān chàng gē ma? Wǒ tīngshuō xuéxiào xià zhōu yǒu gēchàng bǐsài.
Thùy Dương: À đúng rồi, cậu có thích hát không? Tớ nghe nói trường tuần sau có cuộc thi hát.

阮明武: 当然喜欢啊!可是我自己唱得不太好。
Ruǎn Míng Wǔ: Dāngrán xǐhuān a! Kěshì wǒ zìjǐ chàng de bù tài hǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Tất nhiên là thích rồi! Nhưng mà mình tự hát thì không hay lắm.

垂杨: 哈哈,没关系。我们可以一起练习,在酒吧唱歌也很有趣。
Chuí Yáng: Hāhā, méi guānxi. Wǒmen kěyǐ yīqǐ liànxí, zài jiǔbā chàng gē yě hěn yǒuqù.
Thùy Dương: Ha ha, không sao đâu. Chúng ta có thể luyện tập cùng nhau, hát ở quán bar cũng vui mà.

阮明武: 好主意!对了,你每个星期三中午一般都在做什么?
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo zhǔyì! Duìle, nǐ měi gè xīngqīsān zhōngwǔ yībān dōu zài zuò shénme?
Nguyễn Minh Vũ: Ý kiến hay đấy! À, mà Thứ Tư hàng tuần buổi trưa em thường làm gì?

垂杨: 我常常去对面的书店买书,有时候也在咖啡馆喝咖啡。
Chuí Yáng: Wǒ chángcháng qù duìmiàn de shūdiàn mǎi shū, yǒu shíhou yě zài kāfēiguǎn hē kāfēi.
Thùy Dương: Em thường hay đi hiệu sách đối diện mua sách, thỉnh thoảng cũng ngồi ở quán cà phê.

阮明武: 真好!下次我和你一起去吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhēn hǎo! Xiàcì wǒ hé nǐ yīqǐ qù ba.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá! Lần sau mình đi cùng em nhé.

垂杨: 没问题!那今天下午两点在书店门口见吧。
Chuí Yáng: Méi wèntí! Nà jīntiān xiàwǔ liǎng diǎn zài shūdiàn ménkǒu jiàn ba.
Thùy Dương: Không vấn đề! Vậy chiều nay 2 giờ gặp nhau ở cửa hiệu sách nhé.

阮明武: 好的,到时候见!对了,你要不要带上蓝牙音箱?
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, dàoshí jiàn! Duìle, nǐ yào bù yào dàishàng lányá yīnxiāng?
Nguyễn Minh Vũ: Được, đến lúc đó gặp nhé! À mà, em có muốn mang theo loa di động không?

垂杨: 当然要带啊!我们可以一边喝咖啡一边听音乐。
Chuí Yáng: Dāngrán yào dài a! Wǒmen kěyǐ yībiān hē kāfēi yībiān tīng yīnyuè.
Thùy Dương: Tất nhiên rồi! Chúng ta có thể vừa uống cà phê vừa nghe nhạc.

阮明武: 太棒了!那你作业做完了吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Tài bàng le! Nà nǐ zuòyè zuò wán le ma?
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá! Thế em đã làm xong bài tập chưa?

垂杨: 还没呢,我还有两道题没写完。不过没关系,中午以前能完成。
Chuí Yáng: Hái méi ne, wǒ hái yǒu liǎng dào tí méi xiě wán. Bùguò méi guānxi, zhōngwǔ yǐqián néng wánchéng.
Thùy Dương: Vẫn chưa, em còn hai bài chưa viết xong. Nhưng không sao, trước trưa em có thể làm xong.

阮明武: 好,加油!做完作业我们就轻松了。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, jiāyóu! Zuò wán zuòyè wǒmen jiù qīngsōng le.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt, cố lên nhé! Làm xong bài tập rồi thì chúng ta sẽ thoải mái thôi.

垂杨: 嗯嗯,到时候我们一起去书店买书,再去酒吧唱歌,好不好?
Chuí Yáng: Ń Ń, dàoshí wǒmen yīqǐ qù shūdiàn mǎi shū, zài qù jiǔbā chàng gē, hǎo bù hǎo?
Thùy Dương: Ừ ừ, lát nữa chúng ta cùng đi hiệu sách mua sách, rồi đi quán bar hát, được không?

阮明武: 没问题!今天一定很开心。
Ruǎn Míng Wǔ: Méi wèntí! Jīntiān yīdìng hěn kāixīn.
Nguyễn Minh Vũ: Không vấn đề! Hôm nay chắc chắn sẽ rất vui.

垂杨: 对了,明武,你喜欢在咖啡馆学习还是在家学习?
Chuí Yáng: Duìle, Míng Wǔ, nǐ xǐhuān zài kāfēiguǎn xuéxí háishì zài jiā xuéxí?
Thùy Dương: À đúng rồi, Minh Vũ, cậu thích học ở quán cà phê hay ở nhà hơn?

阮明武: 我一般在家学习,因为家里比较安静。不过在咖啡馆也有气氛。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ yībān zài jiā xuéxí, yīnwèi jiālǐ bǐjiào ānjìng. Bùguò zài kāfēiguǎn yě yǒu qìfēn.
Nguyễn Minh Vũ: Mình thường học ở nhà, vì ở nhà yên tĩnh hơn. Nhưng mà học ở quán cà phê cũng có không khí riêng.

垂杨: 我懂。有时候自己一个人在家学习会有点无聊。
Chuí Yáng: Wǒ dǒng. Yǒu shíhou zìjǐ yīgè rén zài jiā xuéxí huì yǒudiǎn wúliáo.
Thùy Dương: Em hiểu. Đôi khi học một mình ở nhà cũng hơi buồn chán.

阮明武: 是啊,所以偶尔去书店或者咖啡馆换换环境也挺好的。
Ruǎn Míng Wǔ: Shì a, suǒyǐ ǒu’ěr qù shūdiàn huòzhě kāfēiguǎn huàn huàn huánjìng yě tǐng hǎo de.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, nên thỉnh thoảng đi hiệu sách hoặc quán cà phê đổi không khí cũng hay.

垂杨: 明天你有时间吗?我们可以从上午到中午一起学习。
Chuí Yáng: Míngtiān nǐ yǒu shíjiān ma? Wǒmen kěyǐ cóng shàngwǔ dào zhōngwǔ yīqǐ xuéxí.
Thùy Dương: Ngày mai cậu có thời gian không? Chúng ta có thể học cùng nhau từ sáng đến trưa.

阮明武: 明天上午我有两节课,不过中午以后我就有空了。
Ruǎn Míng Wǔ: Míngtiān shàngwǔ wǒ yǒu liǎng jié kè, bùguò zhōngwǔ yǐhòu wǒ jiù yǒu kòng le.
Nguyễn Minh Vũ: Sáng mai mình có hai tiết học, nhưng sau trưa thì mình rảnh rồi.

垂杨: 太好了!那我们先去书店学习,然后去酒吧唱歌放松一下。
Chuí Yáng: Tài hǎo le! Nà wǒmen xiān qù shūdiàn xuéxí, ránhòu qù jiǔbā chàng gē fàngsōng yīxià.
Thùy Dương: Tuyệt quá! Vậy chúng ta sẽ đi hiệu sách học trước, rồi đi quán bar hát để thư giãn một chút.

阮明武: 好啊!顺便喝一杯咖啡,这样更有精神。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo a! Shùnbiàn hē yī bēi kāfēi, zhèyàng gèng yǒu jīngshén.
Nguyễn Minh Vũ: Được đấy! Tiện thể uống một tách cà phê nữa, như vậy sẽ tỉnh táo hơn.

垂杨: 哈哈,说得对。那明天见!今天你先把作业做完吧。
Chuí Yáng: Hāhā, shuō de duì. Nà míngtiān jiàn! Jīntiān nǐ xiān bǎ zuòyè zuò wán ba.
Thùy Dương: Ha ha, đúng rồi. Thế mai gặp nhé! Hôm nay cậu làm xong bài tập trước đi đã.

阮明武: 好的,我会努力的。谢谢你关心!
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, wǒ huì nǔlì de. Xièxie nǐ guānxīn!
Nguyễn Minh Vũ: Được, mình sẽ cố gắng. Cảm ơn em đã quan tâm nhé!

阮明武: 垂杨,你在干什么呢?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ zài gàn shénme ne?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, em đang làm gì thế?

垂杨: 啊,我正在做作业。每天的作业都很多。
Chuí Yáng: Ā, wǒ zhèngzài zuò zuòyè. Měitiān de zuòyè dōu hěn duō.
Thùy Dương: À, em đang làm bài tập. Ngày nào cũng có rất nhiều bài tập.

阮明武: 今天是星期三,从上午到中午你有几节课?
Ruǎn Míng Wǔ: Jīntiān shì xīngqīsān, cóng shàngwǔ dào zhōngwǔ nǐ yǒu jǐ jié kè?
Nguyễn Minh Vũ: Hôm nay là thứ Tư, từ sáng đến trưa em có mấy tiết học?

垂杨: 我有两节听写课,所以现在有点累。
Chuí Yáng: Wǒ yǒu liǎng jié tīngxiě kè, suǒyǐ xiànzài yǒudiǎn lèi.
Thùy Dương: Em có hai tiết nghe viết, cho nên bây giờ hơi mệt.

阮明武: 那下午我们去酒吧喝咖啡吧。书店就在酒吧对面。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà xiàwǔ wǒmen qù jiǔbā hē kāfēi ba. Shūdiàn jiù zài jiǔbā duìmiàn.
Nguyễn Minh Vũ: Vậy chiều nay chúng ta đi quán bar uống cà phê nhé. Hiệu sách ở ngay đối diện quán bar.

垂杨: 好啊,我想自己买一本歌本,因为我喜欢唱歌。
Chuí Yáng: Hǎo a, wǒ xiǎng zìjǐ mǎi yī běn gēběn, yīnwèi wǒ xǐhuān chàng gē.
Thùy Dương: Được thôi, em muốn tự mua một quyển sách nhạc, vì em thích hát.

阮明武: 那太好了,喝完咖啡我们一起唱歌,然后再回家。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà tài hǎo le, hē wán kāfēi wǒmen yīqǐ chàng gē, ránhòu zài huí jiā.
Nguyễn Minh Vũ: Thế thì tuyệt quá, uống cà phê xong chúng ta cùng hát, rồi về nhà.

垂杨: 行,就这么定了!
Chuí Yáng: Xíng, jiù zhème dìng le!
Thùy Dương: OK, quyết định vậy nhé!

阮明武: 垂杨,你到了吗?我已经在酒吧门口等你了。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ dào le ma? Wǒ yǐjīng zài jiǔbā ménkǒu děng nǐ le.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, em đến chưa? Anh đang đợi em ở cửa quán bar rồi.

垂杨: 我马上就到,对面有点堵车。
Chuí Yáng: Wǒ mǎshàng jiù dào, duìmiàn yǒudiǎn dǔchē.
Thùy Dương: Em sắp đến rồi, bên đối diện đang hơi tắc đường.

阮明武: 好的,我先进去点两杯咖啡。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, wǒ xiān jìnqù diǎn liǎng bēi kāfēi.
Nguyễn Minh Vũ: Được, anh vào trước gọi hai cốc cà phê nhé.

垂杨: 谢谢,我喜欢拿铁。
Chuí Yáng: Xièxie, wǒ xǐhuān nátiě.
Thùy Dương: Cảm ơn, em thích latte.

阮明武: 咖啡来了,今天的天气真好,我们可以聊一会儿。
Ruǎn Míng Wǔ: Kāfēi lái le, jīntiān de tiānqì zhēn hǎo, wǒmen kěyǐ liáo yīhuìr.
Nguyễn Minh Vũ: Cà phê mang ra rồi, hôm nay thời tiết đẹp thật, chúng ta có thể ngồi nói chuyện một lúc.

垂杨: 对啊,不过我还想去书店看看。听说那边有很多新书。
Chuí Yáng: Duì a, bùguò wǒ hái xiǎng qù shūdiàn kànkan. Tīngshuō nà biān yǒu hěn duō xīn shū.
Thùy Dương: Đúng vậy, nhưng em còn muốn đi hiệu sách xem thử. Nghe nói ở đó có nhiều sách mới.

阮明武: 没问题,喝完咖啡我们一起过去。
Ruǎn Míng Wǔ: Méi wèntí, hē wán kāfēi wǒmen yīqǐ guòqù.
Nguyễn Minh Vũ: Không vấn đề gì, uống xong cà phê chúng ta cùng đi.

——(两人走到书店)——
—— (Liǎng rén zǒu dào shūdiàn) ——
—— (Hai người đi đến hiệu sách) ——

垂杨: 你看,这里有一本新的歌本,我自己很想买。
Chuí Yáng: Nǐ kàn, zhèlǐ yǒu yī běn xīn de gēběn, wǒ zìjǐ hěn xiǎng mǎi.
Thùy Dương: Anh xem, ở đây có một quyển sách nhạc mới, em rất muốn mua.

阮明武: 买吧,你不是喜欢唱歌吗?有了歌本,我们可以一起唱。
Ruǎn Míng Wǔ: Mǎi ba, nǐ búshì xǐhuān chàng gē ma? Yǒu le gēběn, wǒmen kěyǐ yīqǐ chàng.
Nguyễn Minh Vũ: Mua đi, em chẳng phải thích hát sao? Có sách nhạc rồi chúng ta có thể hát cùng nhau.

垂杨: 好主意!那我们现在去练歌房唱歌吧。
Chuí Yáng: Hǎo zhǔyì! Nà wǒmen xiànzài qù liàn gē fáng chàng gē ba.
Thùy Dương: Ý hay đấy! Vậy bây giờ chúng ta đi phòng hát karaoke hát nhé.

——(两人唱歌中……)——
—— (Liǎng rén chàng gē zhōng……) ——
—— (Hai người đang hát…) ——

阮明武: 唱了这么多歌,我觉得很开心。
Ruǎn Míng Wǔ: Chàng le zhème duō gē, wǒ juéde hěn kāixīn.
Nguyễn Minh Vũ: Hát nhiều bài thế này, anh thấy rất vui.

垂杨: 我也是,所以今天特别快乐。
Chuí Yáng: Wǒ yě shì, suǒyǐ jīntiān tèbié kuàilè.
Thùy Dương: Em cũng vậy, nên hôm nay em cảm thấy đặc biệt vui.

阮明武: 时间不早了,我们一起回家吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Shíjiān bù zǎo le, wǒmen yīqǐ huí jiā ba.
Nguyễn Minh Vũ: Trễ rồi, chúng ta cùng về nhà thôi.

垂杨: 好的,就这样吧。
Chuí Yáng: Hǎo de, jiù zhèyàng ba.
Thùy Dương: Vâng, vậy nhé.

——(第二天早上)——
—— (Dì èr tiān zǎoshang) ——
—— (Sáng hôm sau) ——

阮明武: 垂杨,早上好!你昨天回家以后还做作业了吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, zǎoshang hǎo! Nǐ zuótiān huí jiā yǐhòu hái zuò zuòyè le ma?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, chào buổi sáng! Hôm qua về nhà em còn làm bài tập nữa không?

垂杨: 当然做了,每天都有很多作业,不做完我睡不着。
Chuí Yáng: Dāngrán zuò le, měitiān dōu yǒu hěn duō zuòyè, bú zuòwán wǒ shuì bù zháo.
Thùy Dương: Tất nhiên là có, ngày nào cũng nhiều bài tập, không làm xong thì em không ngủ nổi.

阮明武: 真辛苦啊。今天是星期四,你上午有几节课?
Ruǎn Míng Wǔ: Zhēn xīnkǔ a. Jīntiān shì xīngqīsì, nǐ shàngwǔ yǒu jǐ jié kè?
Nguyễn Minh Vũ: Vất vả thật. Hôm nay là thứ Năm, buổi sáng em có mấy tiết học?

垂杨: 从八点到中午有三节课,其中一节还是听写。
Chuí Yáng: Cóng bā diǎn dào zhōngwǔ yǒu sān jié kè, qízhōng yī jié hái shì tīngxiě.
Thùy Dương: Từ 8 giờ đến trưa em có ba tiết, trong đó có một tiết nghe viết nữa.

阮明武: 听写真不容易,所以你要多注意休息。
Ruǎn Míng Wǔ: Tīngxiě zhēn bù róngyì, suǒyǐ nǐ yào duō zhùyì xiūxi.
Nguyễn Minh Vũ: Nghe viết không dễ đâu, cho nên em phải chú ý nghỉ ngơi nhiều hơn.

垂杨: 我知道了。对了,这个周末你有什么安排?
Chuí Yáng: Wǒ zhīdào le. Duì le, zhège zhōumò nǐ yǒu shénme ānpái?
Thùy Dương: Em biết rồi. À đúng rồi, cuối tuần này anh có kế hoạch gì không?

阮明武: 周末我没有课,可以陪你去书店,顺便喝咖啡。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhōumò wǒ méiyǒu kè, kěyǐ péi nǐ qù shūdiàn, shùnbiàn hē kāfēi.
Nguyễn Minh Vũ: Cuối tuần anh không có tiết học, có thể đi cùng em ra hiệu sách, tiện thể uống cà phê.

垂杨: 太好了!那我们周六上午见吧。
Chuí Yáng: Tài hǎo le! Nà wǒmen zhōuliù shàngwǔ jiàn ba.
Thùy Dương: Tuyệt quá! Vậy thì sáng thứ Bảy mình gặp nhau nhé.

阮明武: 行,就这么定了。
Ruǎn Míng Wǔ: Xíng, jiù zhème dìng le.
Nguyễn Minh Vũ: OK, quyết định vậy nhé.

Hội thoại tiếng Trung theo chủ đề Học tiếng Trung online theo chủ đề Bạn đang làm gì

阮明武: 喂,垂杨,你现在在干什么?
Ruǎn Míng Wǔ: Wèi, Chuí Yáng, nǐ xiànzài zài gàn shénme?
Nguyễn Minh Vũ: Alo, Thùy Dương, em đang làm gì vậy?

垂杨: 喂,我正在做作业呢。每天天都有很多作业要做。
Chuí Yáng: Wèi, wǒ zhèngzài zuò zuòyè ne. Měi tiān tiān dōu yǒu hěn duō zuòyè yào zuò.
Thùy Dương: Alo, em đang làm bài tập đây. Mỗi ngày đều có rất nhiều bài tập phải làm.

阮明武: 你每天做作业从几点到几点?
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ měitiān zuò zuòyè cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn?
Nguyễn Minh Vũ: Em mỗi ngày làm bài tập từ mấy giờ đến mấy giờ?

垂杨: 我从下午三点到六点做三节作业。
Chuí Yáng: Wǒ cóng xiàwǔ sān diǎn dào liù diǎn zuò sān jié zuòyè.
Thùy Dương: Em làm ba tiết bài tập từ 3 giờ chiều đến 6 giờ.

阮明武: 星期三中午你有没有空?
Ruǎn Míng Wǔ: Xīngqīsān zhōngwǔ nǐ yǒu méiyǒu kòng?
Nguyễn Minh Vũ: Thứ Tư buổi trưa em có rảnh không?

垂杨: 星期三中午我没有空,因为我有听写。
Chuí Yáng: Xīngqīsān zhōngwǔ wǒ méiyǒu kòng, yīnwèi wǒ yǒu tīngxiě.
Thùy Dương: Thứ Tư buổi trưa em không rảnh vì có tiết nghe viết.

阮明武: 所以你星期三不能来酒吧喝咖啡了?
Ruǎn Míng Wǔ: Suǒyǐ nǐ xīngqīsān bù néng lái jiǔbā hē kāfēi le?
Nguyễn Minh Vũ: Vậy là thứ Tư em không thể đến quán bar uống cà phê rồi?

垂杨: 对,我想去书店买书,书店就在酒吧对面。
Chuí Yáng: Duì, wǒ xiǎng qù shūdiàn mǎi shū, shūdiàn jiù zài jiǔbā duìmiàn.
Thùy Dương: Đúng rồi, em muốn đi hiệu sách mua sách, hiệu sách ngay đối diện quán bar.

阮明武: 好吧,那你自己加油啊!
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo ba, nà nǐ zìjǐ jiāyóu a!
Nguyễn Minh Vũ: Thôi được, vậy em cố gắng nhé!

垂杨: 谢谢!我唱完歌回电话给你。
Chuí Yáng: Xièxiè! Wǒ chàng wán gē huí diànhuà gěi nǐ.
Thùy Dương: Cảm ơn! Em hát xong sẽ gọi lại cho anh.

阮明武: 好的,期待你的电话。你最近唱的歌是哪一首?
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, qídài nǐ de diànhuà. Nǐ zuìjìn chàng de gē shì nǎ yī shǒu?
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, anh mong chờ cuộc gọi của em. Gần đây em hát bài nào vậy?

垂杨: 我最近正在练习一首中文歌,叫《朋友》。
Chuí Yáng: Wǒ zuìjìn zhèngzài liànxí yī shǒu Zhōngwén gē, jiào "Péngyǒu".
Thùy Dương: Gần đây em đang luyện một bài hát tiếng Trung, tên là "Bạn bè".

阮明武: 那首歌很有名,我也喜欢!唱得好一定很棒。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà shǒu gē hěn yǒumíng, wǒ yě xǐhuān! Chàng de hǎo yídìng hěn bàng.
Nguyễn Minh Vũ: Bài hát đó rất nổi tiếng, anh cũng thích! Em hát hay chắc chắn rất tuyệt.

垂杨: 谢谢你的鼓励!唱完我给你回电话。
Chuí Yáng: Xièxiè nǐ de gǔlì! Chàng wán wǒ gěi nǐ huí diànhuà.
Thùy Dương: Cảm ơn sự động viên của anh! Hát xong em sẽ gọi lại cho anh.

阮明武: 好的,垂杨,加油!
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, Chuí Yáng, jiāyóu!
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, Thùy Dương, cố lên nhé!

阮明武: 垂杨,你每天做那么多作业,一定很辛苦吧?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ měitiān zuò nàme duō zuòyè, yídìng hěn xīnkǔ ba?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, em làm nhiều bài tập như vậy, chắc mệt lắm đúng không?

垂杨: 是啊,真的挺累的。尤其是星期三下午和晚上,听写和作业都很多。
Chuí Yáng: Shì a, zhēn de tǐng lèi de. Yóuqí shì xīngqīsān xiàwǔ hé wǎnshàng, tīngxiě hé zuòyè dōu hěn duō.
Thùy Dương: Phải, thật sự khá mệt. Đặc biệt là chiều và tối thứ Tư, vừa nghe viết vừa bài tập rất nhiều.

阮明武: 你怎么安排时间呢?会不会压力很大?
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ zěnme ānpái shíjiān ne? Huì bù huì yālì hěn dà?
Nguyễn Minh Vũ: Em sắp xếp thời gian thế nào? Có bị áp lực nhiều không?

垂杨: 我尽量先做作业,再复习听写的内容。虽然很忙,但我觉得只要坚持自己,压力会慢慢减轻的。
Chuí Yáng: Wǒ jǐnliàng xiān zuò zuòyè, zài fùxí tīngxiě de nèiróng. Suīrán hěn máng, dàn wǒ juédé zhǐyào jiānchí zìjǐ, yālì huì màn man jiǎnqīng de.
Thùy Dương: Em cố gắng làm bài tập trước, sau đó ôn tập nội dung nghe viết. Mặc dù rất bận, nhưng em nghĩ chỉ cần kiên trì thì áp lực sẽ giảm dần.

阮明武: 很有道理。对了,你平时喜欢什么样的音乐?唱歌的时候会不会有点放松?
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn yǒu dàolǐ. Duìle, nǐ píngshí xǐhuān shénme yàng de yīnyuè? Chàng gē de shíhòu huì bù huì yǒudiǎn fàngsōng?
Nguyễn Minh Vũ: Rất đúng. À, bình thường em thích loại nhạc nào? Khi hát có cảm thấy thư giãn không?

垂杨: 我喜欢流行音乐和中文歌。唱歌的时候确实会放松很多,特别是唱完一首喜欢的歌之后,心情会变得很好。
Chuí Yáng: Wǒ xǐhuān liúxíng yīnyuè hé Zhōngwén gē. Chàng gē de shíhòu quèshí huì fàngsōng hěn duō, tèbié shì chàng wán yī shǒu xǐhuān de gē zhīhòu, xīnqíng huì biàn de hěn hǎo.
Thùy Dương: Em thích nhạc pop và các bài hát tiếng Trung. Khi hát thật sự em cảm thấy thư giãn nhiều, đặc biệt là khi hát xong bài hát yêu thích, tâm trạng sẽ rất tốt.

阮明武: 听起来很不错。等你有时间,我们一起去酒吧唱歌怎么样?
Ruǎn Míng Wǔ: Tīng qǐlái hěn bùcuò. Děng nǐ yǒu shíjiān, wǒmen yīqǐ qù jiǔbā chàng gē zěnmeyàng?
Nguyễn Minh Vũ: Nghe có vẻ hay đấy. Khi nào em có thời gian, mình cùng đi quán bar hát karaoke nhé?

垂杨: 好啊,真的很期待呢!不过这段时间我比较忙,等作业和听写都完成了,一定找时间去。
Chuí Yáng: Hǎo a, zhēn de hěn qídài ne! Bùguò zhè duàn shíjiān wǒ bǐjiào máng, děng zuòyè hé tīngxiě dōu wánchéng le, yídìng zhǎo shíjiān qù.
Thùy Dương: Được thôi, em rất mong chờ đó! Nhưng khoảng thời gian này em khá bận, xong bài tập và nghe viết rồi em sẽ tìm thời gian đi.

阮明武: 没关系,学习最重要。完成后我们一起放松一下。
Ruǎn Míng Wǔ: Méiguānxi, xuéxí zuì zhòngyào. Wánchéng hòu wǒmen yīqǐ fàngsōng yīxià.
Nguyễn Minh Vũ: Không sao, học là quan trọng nhất. Xong rồi mình cùng thư giãn nhé.

垂杨: 好的,谢谢你理解我!我会努力的。
Chuí Yáng: Hǎo de, xièxiè nǐ lǐjiě wǒ! Wǒ huì nǔlì de.
Thùy Dương: Vâng, cảm ơn anh đã thông cảm cho em! Em sẽ cố gắng.

阮明武: 加油,垂杨!我要等着听你唱歌的电话哦。
Ruǎn Míng Wǔ: Jiāyóu, Chuí Yáng! Wǒ yào děngzhe tīng nǐ chàng gē de diànhuà ó.
Nguyễn Minh Vũ: Cố lên, Thùy Dương! Anh sẽ đợi cuộc gọi nghe em hát đấy.

垂杨: 一定不让你失望!待会儿唱完歌我马上给你回电话。
Chuí Yáng: Yídìng bù ràng nǐ shīwàng! Dāihuìr chàng wán gē wǒ mǎshàng gěi nǐ huí diànhuà.
Thùy Dương: Nhất định không làm anh thất vọng! Hát xong em sẽ gọi lại ngay.

阮明武: 好的,期待你的好消息!
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, qídài nǐ de hǎo xiāoxi!
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, mong tin tốt từ em!

阮明武: 除了做作业和听写之外,你还有什么兴趣爱好吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Chúle zuò zuòyè hé tīngxiě zhīwài, nǐ hái yǒu shénme xìngqù àihào ma?
Nguyễn Minh Vũ: Ngoài làm bài tập và nghe viết ra, em còn sở thích gì khác không?

垂杨: 我喜欢运动,特别是跑步和打羽毛球。运动完之后,身体感觉很好,也能减轻压力。
Chuí Yáng: Wǒ xǐhuān yùndòng, tèbié shì pǎobù hé dǎ yǔmáoqiú. Yùndòng wán zhīhòu, shēntǐ gǎnjué hěn hǎo, yě néng jiǎnqīng yālì.
Thùy Dương: Em thích thể thao, đặc biệt là chạy bộ và chơi cầu lông. Tập xong cảm thấy cơ thể rất khỏe và giảm được áp lực.

阮明武: 你真是很健康啊!我平时喜欢听音乐和看书,偶尔也去书店逛逛。
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ zhēn shì hěn jiànkāng a! Wǒ píngshí xǐhuān tīng yīnyuè hé kàn shū, ǒu'ěr yě qù shūdiàn guàng guàng.
Nguyễn Minh Vũ: Em thật là khỏe mạnh! Anh bình thường thích nghe nhạc và đọc sách, thỉnh thoảng cũng hay đi hiệu sách dạo.

垂杨: 书店是个让人放松的好地方。等我作业忙完了,也想去书店对面那个咖啡馆喝咖啡。
Chuí Yáng: Shūdiàn shì gè ràng rén fàngsōng de hǎo dìfāng. Děng wǒ zuòyè máng wán le, yě xiǎng qù shūdiàn duìmiàn nàge kāfēi guǎn hē kāfēi.
Thùy Dương: Hiệu sách là nơi làm người ta thư giãn rất tốt. Khi nào em xong bài tập bận rồi, cũng muốn đi quán cà phê đối diện hiệu sách uống cà phê.

阮明武: 我知道那个咖啡馆,环境很不错。到时候我们一起去吧!
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ zhīdào nà ge kāfēi guǎn, huánjìng hěn bùcuò. Dào shíhòu wǒmen yīqǐ qù ba!
Nguyễn Minh Vũ: Anh biết quán cà phê đó, không gian rất đẹp. Khi nào vậy mình cùng đi nhé!

垂杨: 一言为定!我特别期待和你一起聊聊天,喝喝咖啡。
Chuí Yáng: Yī yán wéi dìng! Wǒ tèbié qídài hé nǐ yīqǐ liáo liáo tiān, hē hē kāfēi.
Thùy Dương: Nhất trí! Em rất mong chờ được cùng anh trò chuyện và uống cà phê.

阮明武: 说起聊天,你有没有用你的手机或者那个蓝牙喇叭播放你喜欢的音乐?
Ruǎn Míng Wǔ: Shuō qǐ liáotiān, nǐ yǒu méiyǒu yòng nǐ de shǒujī huòzhě nà ge lányá lǎbā bòfàng nǐ xǐhuān de yīnyuè?
Nguyễn Minh Vũ: Nói chuyện nhạc, em có thường dùng điện thoại hoặc loa Bluetooth để phát nhạc không?

垂杨: 有啊!我每天都用蓝牙喇叭听音乐,尤其是在做作业时放着轻松的歌,让自己不那么紧张。
Chuí Yáng: Yǒu a! Wǒ měitiān dōu yòng lányá lǎbā tīng yīnyuè, yóuqí shì zài zuò zuòyè shí fàng zhe qīngsōng de gē, ràng zìjǐ bù nàme jǐnzhāng.
Thùy Dương: Có chứ! Em mỗi ngày đều dùng loa Bluetooth nghe nhạc, đặc biệt khi làm bài tập em sẽ bật những bài hát nhẹ nhàng để không bị căng thẳng.

阮明武: 真好!音乐真的能帮忙放松大脑。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhēn hǎo! Yīnyuè zhēn de néng bāngmáng fàngsōng dànǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Hay quá! Âm nhạc thật sự giúp thư giãn đầu óc.

垂杨: 是的。如果有机会,我想唱更多的中文歌,也想提高自己的听写水平。
Chuí Yáng: Shì de. Rúguǒ yǒu jīhuì, wǒ xiǎng chàng gèng duō de Zhōngwén gē, yě xiǎng tígāo zìjǐ de tīngxiě shuǐpíng.
Thùy Dương: Đúng vậy. Nếu có cơ hội, em muốn hát nhiều bài hát tiếng Trung hơn và nâng cao trình độ nghe viết của mình.

阮明武: 加油!我相信你一定会越来越棒。
Ruǎn Míng Wǔ: Jiāyóu! Wǒ xiāngxìn nǐ yídìng huì yuè lái yuè bàng.
Nguyễn Minh Vũ: Cố lên! Anh tin em sẽ ngày càng giỏi hơn.

垂杨: 谢谢,你的鼓励对我很重要!
Chuí Yáng: Xièxiè, nǐ de gǔlì duì wǒ hěn zhòngyào!
Thùy Dương: Cảm ơn anh, sự động viên của anh rất quan trọng với em!

阮明武: 不用客气,我是你的朋友。
Ruǎn Míng Wǔ: Bùyòng kèqì, wǒ shì nǐ de péngyou.
Nguyễn Minh Vũ: Đừng khách sáo, anh là bạn của em mà.

垂杨: 那我先继续做作业了,祝你晚上愉快!
Chuí Yáng: Nà wǒ xiān jìxù zuò zuòyè le, zhù nǐ wǎnshàng yúkuài!
Thùy Dương: Vậy em tiếp tục làm bài tập đây, chúc anh buổi tối vui vẻ!

阮明武: 你也是,垂杨,晚安!
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ yě shì, Chuí Yáng, wǎn'ān!
Nguyễn Minh Vũ: Em cũng vậy nhé, Thùy Dương, chào buổi tối!

阮明武: 垂杨,上次你说想去书店买书,最近有没有发现什么特别有趣的新书?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, shàng cì nǐ shuō xiǎng qù shūdiàn mǎi shū, zuìjìn yǒu méiyǒu fāxiàn shénme tèbié yǒuqù de xīn shū?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, lần trước em nói muốn đi mua sách ở hiệu sách, dạo này em có tìm thấy quyển sách gì thú vị không?

垂杨: 其实有一本中文小说特别吸引我,名字叫《时间的秘密》。故事讲的是一个年轻人在时间旅行中发现自己的家族秘密。
Chuí Yáng: Qíshí yǒu yī běn Zhōngwén xiǎoshuō tèbié xīyǐn wǒ, míngzì jiào "Shíjiān de Mìmì". Gùshì jiǎng de shì yī gè niánqīng rén zài shíjiān lǚxíng zhōng fāxiàn zìjǐ de jiāzú mìmì.
Thùy Dương: Thực ra có một quyển tiểu thuyết tiếng Trung rất hấp dẫn em, tên là "Bí mật của thời gian". Câu chuyện kể về một người trẻ tuổi phát hiện ra bí mật gia đình mình trong chuyến du hành thời gian.

阮明武: 哇,听起来像电影的情节!你觉得这本书怎么样?值得一读吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Wa, tīng qǐlái xiàng diànyǐng de qíngjié! Nǐ juéde zhè běn shū zěnmeyàng? Zhídé yī dú ma?
Nguyễn Minh Vũ: Wow, nghe giống như cốt truyện của một bộ phim vậy! Em thấy quyển sách này như thế nào? Có đáng để đọc không?

垂杨: 非常值得!文字优美,而且情节紧凑,很容易让人投入。读完后我还想和你分享里面的一些精彩部分。
Chuí Yáng: Fēicháng zhídé! Wénzì yōuměi, érqiě qíngjié jǐncòu, hěn róngyì ràng rén tóurù. Dú wán hòu wǒ hái xiǎng hé nǐ fēnxiǎng lǐmiàn de yīxiē jīngcǎi bùfen.
Thùy Dương: Rất đáng đọc! Văn phong mềm mại, chuyện thì chặt chẽ, rất dễ khiến người đọc nhập tâm. Đọc xong em còn muốn chia sẻ với anh vài đoạn hay trong sách nữa.

阮明武: 我也想看看了,说不定还能从中学到一些有用的中文表达。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ yě xiǎng kàn kàn le, shuō bù dìng hái néng cóng zhōng xué dào yīxiē yǒuyòng de Zhōngwén biǎodá.
Nguyễn Minh Vũ: Anh cũng muốn đọc xem sao, biết đâu sẽ học được nhiều cách biểu đạt tiếng Trung hữu ích.

垂杨: 对了,昨天我在做听写时遇到了一个很难的词,你能帮我解释一下吗?
Chuí Yáng: Duìle, zuótiān wǒ zài zuò tīngxiě shí yùdàole yī gè hěn nán de cí, nǐ néng bāng wǒ jiěshì yīxià ma?
Thùy Dương: À, hôm qua khi làm nghe viết, em gặp một từ rất khó, anh có thể giúp em giải thích không?

阮明武: 当然可以,是什么词?
Ruǎn Míng Wǔ: Dāngrán kěyǐ, shì shénme cí?
Nguyễn Minh Vũ: Tất nhiên rồi, từ gì vậy?

垂杨: 是“连续”。我听的时候没听清楚是什么意思。
Chuí Yáng: Shì "liánxù". Wǒ tīng de shíhòu méi tīng qīngchǔ shì shénme yìsi.
Thùy Dương: Là "连续". Em nghe không rõ nghĩa của nó.

阮明武: “连续”意思是一个接一个,没有中断,像连续不断的意思。
Ruǎn Míng Wǔ: "Liánxù" yìsi shì yīgè jiē yīgè, méiyǒu zhōngduàn, xiàng liánxù bùduàn de yìsi.
Nguyễn Minh Vũ: "连续" nghĩa là liên tiếp, không gián đoạn, giống như sự liên tục.

垂杨: 哦,明白了!谢谢你。这个词我以后一定会记住。
Chuí Yáng: Ó, míngbái le! Xièxiè nǐ. Zhège cí wǒ yǐhòu yídìng huì jì zhù.
Thùy Dương: Ồ, em hiểu rồi! Cảm ơn anh. Từ này em nhất định sẽ nhớ.

阮明武: 不客气,我们互相学习,一起进步。
Ruǎn Míng Wǔ: Bù kèqì, wǒmen hùxiāng xuéxí, yīqǐ jìnbù.
Nguyễn Minh Vũ: Đừng khách sáo, chúng ta cùng nhau học tập và tiến bộ.

垂杨: 嗯,我也觉得这样很好。
Chuí Yáng: Ǹg, wǒ yě juéde zhèyàng hěn hǎo.
Thùy Dương: Ừm, em cũng nghĩ thế rất tốt.

阮明武: 对了,听说下周学校要举办一场文艺晚会,你准备参加吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Duìle, tīngshuō xià zhōu xuéxiào yào jǔbàn yī chǎng wényì wǎnhuì, nǐ zhǔnbèi cānjiā ma?
Nguyễn Minh Vũ: À, nghe nói tuần tới trường sẽ tổ chức một buổi văn nghệ, em có định tham gia không?

垂杨: 有点想参加,但我还没决定唱什么歌。你有什么建议吗?
Chuí Yáng: Yǒu diǎn xiǎng cānjiā, dàn wǒ hái méi juédìng chàng shénme gē. Nǐ yǒu shénme jiànyì ma?
Thùy Dương: Em cũng hơi muốn tham gia, nhưng chưa quyết định hát bài gì. Anh có gợi ý gì không?

阮明武: 你可以唱那首《朋友》,大家都很喜欢那首歌,气氛也会很好。
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ kěyǐ chàng nà shǒu "Péngyǒu", dàjiā dōu hěn xǐhuān nà shǒu gē, qìfēn yě huì hěn hǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Em có thể hát bài "Bạn bè" đó, mọi người đều rất thích bài đó, không khí chắc sẽ rất vui.

垂杨: 好主意!我唱完会马上告诉你练习的情况。
Chuí Yáng: Hǎo zhǔyi! Wǒ chàng wán huì mǎshàng gàosù nǐ liànxí de qíngkuàng.
Thùy Dương: Ý kiến hay! Em hát xong sẽ ngay lập tức báo anh về tình hình luyện tập.

阮明武: 太好了,我等你的好消息。
Ruǎn Míng Wǔ: Tài hǎo le, wǒ děng nǐ de hǎo xiāoxi.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt quá, anh đợi tin vui từ em đây.

垂杨: 好的,谢谢你一直支持我!
Chuí Yáng: Hǎo de, xièxiè nǐ yìzhí zhīchí wǒ!
Thùy Dương: Được rồi, cảm ơn anh luôn ủng hộ em!

阮明武: 没问题,朋友就是要互相帮助。
Ruǎn Míng Wǔ: Méi wèntí, péngyou jiù shì yào hùxiāng bāngzhù.
Nguyễn Minh Vũ: Không có gì, bạn bè là phải giúp đỡ lẫn nhau.

垂杨: 说得对,那我得赶快开始练习了。
Chuí Yáng: Shuō dé duì, nà wǒ děi gǎnkuài kāishǐ liànxí le.
Thùy Dương: Đúng vậy, vậy em phải nhanh bắt đầu luyện tập thôi.

阮明武: 加油!祝你练歌顺利,也祝作业轻松完成。
Ruǎn Míng Wǔ: Jiāyóu! Zhù nǐ liàn gē shùnlì, yě zhù zuòyè qīngsōng wánchéng.
Nguyễn Minh Vũ: Cố lên! Chúc em luyện hát suôn sẻ và hoàn thành bài tập nhẹ nhàng.

垂杨: 谢谢你,阮明武!我会努力的,晚安!
Chuí Yáng: Xièxiè nǐ, Ruǎn Míng Wǔ! Wǒ huì nǔlì de, wǎn'ān!
Thùy Dương: Cảm ơn anh, Nguyễn Minh Vũ! Em sẽ cố gắng, chúc anh ngủ ngon!

阮明武: 晚安,垂杨,做个好梦!
Ruǎn Míng Wǔ: Wǎn'ān, Chuí Yáng, zuò gè hǎo mèng!
Nguyễn Minh Vũ: Chúc em ngủ ngon, Thùy Dương, mơ đẹp nhé!

阮明武: 垂杨,我有件事情想跟你说,其实我最近在准备一个音乐比赛,不知道你有没有兴趣一起参加?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, wǒ yǒu jiàn shìqíng xiǎng gēn nǐ shuō, qíshí wǒ zuìjìn zài zhǔnbèi yīgè yīnyuè bǐsài, bù zhīdào nǐ yǒu méiyǒu xìngqù yīqǐ cānjiā?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, anh có chuyện muốn nói với em, thật ra gần đây anh đang chuẩn bị một cuộc thi âm nhạc, không biết em có hứng thú tham gia cùng không?

垂杨: 真的啊?音乐比赛?是什么比赛?在哪里举办?
Chuí Yáng: Zhēn de a? Yīnyuè bǐsài? Shì shénme bǐsài? Zài nǎlǐ jǔbàn?
Thùy Dương: Thật sao? Cuộc thi âm nhạc à? Là cuộc thi gì? Tổ chức ở đâu?

阮明武: 是学校举办的“青春歌声大赛”,比赛地点就在学校的礼堂。我们可以两个人组合参加,表演歌曲或者唱歌和伴奏。
Ruǎn Míng Wǔ: Shì xuéxiào jǔbàn de “Qīngchūn gēshēng dà sài”, bǐsài dìdiǎn jiù zài xuéxiào de lǐtáng. Wǒmen kěyǐ liǎng gèrén zǔhé cānjiā, biǎoyǎn gēqǔ huòzhě chàng gē hé bànzòu.
Nguyễn Minh Vũ: Là cuộc thi “Giọng hát thanh xuân” do trường tổ chức, địa điểm thi ngay hội trường trường học. Chúng ta có thể tham gia dưới dạng đôi, trình diễn bài hát hoặc hát và đệm nhạc.

垂杨: 哇,听起来超级有趣!可是我唱得不是很好,怕自己发挥不好怎么办?
Chuí Yáng: Wa, tīng qǐlái chāojí yǒuqù! Kěshì wǒ chàng dé bú shì hěn hǎo, pà zìjǐ fāhuī bú hǎo zěnme bàn?
Thùy Dương: Wow, nghe có vẻ rất thú vị! Nhưng em hát không tốt lắm, nếu em không thể thể hiện tốt thì sao?

阮明武: 不用担心,我会帮你练习,我们可以一起排练很多次,我相信你一定会进步的。
Ruǎn Míng Wǔ: Bùyòng dānxīn, wǒ huì bāng nǐ liànxí, wǒmen kěyǐ yīqǐ páiliàn hěn duō cì, wǒ xiāngxìn nǐ yídìng huì jìnbù de.
Nguyễn Minh Vũ: Đừng lo lắng, anh sẽ giúp em luyện tập, chúng ta có thể tập luyện nhiều lần cùng nhau, anh tin em nhất định sẽ tiến bộ.

垂杨: 谢谢你,阮明武!听你这么说,我觉得有勇气尝试了。
Chuí Yáng: Xièxiè nǐ, Ruǎn Míng Wǔ! Tīng nǐ zhème shuō, wǒ juéde yǒu yǒngqì chángshì le.
Thùy Dương: Cảm ơn anh, Nguyễn Minh Vũ! Nghe anh nói vậy, em cảm thấy có can đảm thử rồi.

阮明武: 对了,我们可以挑一首特别的歌曲,让观众记住我们的表演。你有什么特别喜欢的歌吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Duìle, wǒmen kěyǐ tiāo yī shǒu tèbié de gēqǔ, ràng guānzhòng jìzhù wǒmen de biǎoyǎn. Nǐ yǒu shénme tèbié xǐhuān de gē ma?
Nguyễn Minh Vũ: À này, chúng ta có thể chọn một bài hát đặc biệt để khán giả nhớ đến màn trình diễn của mình. Em có bài hát nào đặc biệt thích không?

垂杨: 我一直很喜欢那首《朋友》,它很温暖,也表达了友谊的真谛。
Chuí Yáng: Wǒ yīzhí hěn xǐhuān nà shǒu "Péngyǒu", tā hěn wēnnuǎn, yě biǎodá le yǒuyì de zhēndì.
Thùy Dương: Em luôn thích bài "Bạn bè" đó, nó rất ấm áp và thể hiện chân lý của tình bạn.

阮明武: 好主意!我们可以一人唱一段,然后合唱高潮部分,这样气氛一定很棒。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo zhǔyi! Wǒmen kěyǐ yī rén chàng yí duàn, ránhòu héchàng gāocháo bùfen, zhèyàng qìfēn yídìng hěn bàng.
Nguyễn Minh Vũ: Ý kiến hay! Chúng ta có thể mỗi người hát một đoạn, rồi cùng nhau hát phần cao trào, chắc chắn không khí sẽ rất sôi nổi.

垂杨: 听你这么说,我好期待比赛的那一天了!
Chuí Yáng: Tīng nǐ zhème shuō, wǒ hǎo qídài bǐsài de nà yītiān le!
Thùy Dương: Nghe anh nói vậy, em rất mong chờ ngày thi rồi!

阮明武: 我们这周末开始排练吧,找到合适的时间我来接你。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒmen zhè zhōumò kāishǐ páiliàn ba, zhǎodào héshì de shíjiān wǒ lái jiē nǐ.
Nguyễn Minh Vũ: Cuối tuần này mình bắt đầu tập luyện nhé, khi nào có thời gian phù hợp anh sẽ đến đón em.

垂杨: 好的,我这两天会练习歌词,准备好再跟你联系。
Chuí Yáng: Hǎo de, wǒ zhè liǎng tiān huì liànxí gēcí, zhǔnbèi hǎo zài gēn nǐ liánxì.
Thùy Dương: Được rồi, hai ngày nay em sẽ luyện lời bài hát, chuẩn bị xong sẽ liên lạc với anh.

阮明武: 太棒了,有你一起我一定很开心。
Ruǎn Míng Wǔ: Tài bàng le, yǒu nǐ yīqǐ wǒ yídìng hěn kāixīn.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá, có em cùng anh chắc chắn sẽ rất vui.

垂杨: 不知道比赛的时候会不会紧张啊?
Chuí Yáng: Bù zhīdào bǐsài de shíhòu huì bù huì jǐnzhāng a?
Thùy Dương: Không biết đến lúc thi có bị lo lắng không đây?

阮明武: 紧张很正常,我也会有。只要我们相互支持,一定能表现出最好的自己。
Ruǎn Míng Wǔ: Jǐnzhāng hěn zhèngcháng, wǒ yě huì yǒu. Zhǐyào wǒmen xiānghù zhīchí, yídìng néng biǎoxiàn chū zuì hǎo de zìjǐ.
Nguyễn Minh Vũ: Lo lắng là điều bình thường, anh cũng vậy. Chỉ cần mình cùng nhau ủng hộ, chắc chắn sẽ thể hiện được phiên bản tốt nhất của bản thân.

垂杨: 有你在身边,我不怕。加油,我们一定会成功的!
Chuí Yáng: Yǒu nǐ zài shēnbiān, wǒ bù pà. Jiāyóu, wǒmen yídìng huì chénggōng de!
Thùy Dương: Có anh bên cạnh em không sợ gì cả. Cố lên, mình nhất định sẽ thành công!

阮明武: 那说定了,未来的日子里,我们一起努力,一起成长!
Ruǎn Míng Wǔ: Nà shuō dìng le, wèilái de rìzi lǐ, wǒmen yīqǐ nǔlì, yīqǐ chéngzhǎng!
Nguyễn Minh Vũ: Vậy là mình đồng ý rồi, trong những ngày tới, cùng nhau cố gắng và trưởng thành nhé!

垂杨: 一言为定!晚安,阮明武!
Chuí Yáng: Yī yán wéi dìng! Wǎn'ān, Ruǎn Míng Wǔ!
Thùy Dương: Nhất trí! Chúc anh ngủ ngon, Nguyễn Minh Vũ!

阮明武: 晚安,垂杨,做个好梦!
Ruǎn Míng Wǔ: Wǎn'ān, Chuí Yáng, zuò gè hǎo mèng!
Nguyễn Minh Vũ: Chúc em ngủ ngon, Thùy Dương, mơ đẹp nhé!

Học ngữ pháp tiếng Trung theo chủ đề

1. 从……到…… (cóng...dào...) — từ... đến...
Dùng để chỉ khoảng thời gian hoặc phạm vi không gian bắt đầu từ điểm nào đến điểm nào.
Ví dụ: 我从下午三点到六点做作业。 (Wǒ cóng xiàwǔ sān diǎn dào liù diǎn zuò zuòyè.) — Tôi làm bài tập từ 3 giờ chiều đến 6 giờ.

2. 每……都…… (měi... dōu...) — mỗi... đều...
Biểu thị sự lặp lại hoặc tính phổ biến của hành động hoặc sự việc đối với từng cá thể/từng đơn vị.
Ví dụ: 每天都有很多作业。 (Měitiān dōu yǒu hěn duō zuòyè.) — Mỗi ngày đều có nhiều bài tập.

3. 正在 + động từ (zhèngzài + động từ) — đang làm gì đó
Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Tương đương với thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Việt.
Ví dụ: 我正在做作业。 (Wǒ zhèngzài zuò zuòyè.) — Tôi đang làm bài tập.

4. 所以 (suǒyǐ) — do đó, cho nên
Liên từ dùng để chỉ kết quả, thường đứng sau nguyên nhân.
Ví dụ: 我有听写,所以星期三中午没空。 (Wǒ yǒu tīngxiě, suǒyǐ xīngqīsān zhōngwǔ méikòng.) — Tôi có tiết nghe viết, cho nên thứ Tư buổi trưa không rảnh.

5. 怎么样 (zěnmeyàng) — thế nào, được không
Dùng để hỏi ý kiến hoặc tình trạng, cũng có thể dùng để đề nghị hoặc kiểm tra sự đồng ý.
Ví dụ: 我们一起去酒吧喝咖啡怎么样? (Wǒmen yīqǐ qù jiǔbā hē kāfēi zěnmeyàng?) — Cùng đi quán bar uống cà phê thế nào?

6. 一起 + động từ (yīqǐ + động từ) — cùng nhau làm gì
Dùng để biểu thị hành động thực hiện cùng nhau giữa nhiều người.
Ví dụ: 我们一起练习。 (Wǒmen yīqǐ liànxí.) — Chúng ta cùng luyện tập.

7. 吧 (ba) — trợ từ thể hiện đề nghị, mời gọi
Đặt cuối câu để biểu thị lời đề nghị, gợi ý hoặc sự mong đợi người nghe đồng ý.
Ví dụ: 我们一起去吧。 (Wǒmen yīqǐ qù ba.) — Cùng đi nhé.

8. 我相信 + câu mệnh đề — tôi tin rằng...
Dùng để diễn đạt sự tin tưởng hoặc kỳ vọng vào điều gì đó.
Ví dụ: 我相信你一定会进步。 (Wǒ xiāngxìn nǐ yídìng huì jìnbù.) — Tôi tin bạn chắc chắn sẽ tiến bộ.

9. 会 (huì) — sẽ (dự đoán)
Dùng để diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: 我们会成功的。 (Wǒmen huì chénggōng de.) — Chúng ta sẽ thành công.

10. 能 (néng) — có thể, có khả năng
Diễn đạt khả năng hoặc sự cho phép làm việc gì đó.
Ví dụ: 你能帮我吗? (Nǐ néng bāng wǒ ma?) — Bạn có thể giúp tôi không?

11. 喜欢 + động từ/ danh từ — thích làm gì / thích cái gì
Dùng để biểu thị sở thích.
Ví dụ: 我喜欢唱歌。 (Wǒ xǐhuān chàng gē.) — Tôi thích hát.

12. 想 + động từ — muốn làm gì
Diễn đạt mong muốn hoặc dự định làm gì.
Ví dụ: 我想去书店。 (Wǒ xiǎng qù shūdiàn.) — Tôi muốn đi hiệu sách.

13. 要 + động từ — cần làm gì, sẽ làm gì
Thể hiện dự định hoặc yêu cầu làm một hành động nào đó.
Ví dụ: 我要去听写。 (Wǒ yào qù tīngxiě.) — Tôi sẽ đi nghe viết.

14. 有没有 + động từ/ danh từ — có ... không?
Câu hỏi dùng để xác nhận sự tồn tại hoặc tình trạng của một việc gì đó.
Ví dụ: 你有没有空? (Nǐ yǒu méiyǒu kòng?) — Bạn có rảnh không?

15. 觉得 + câu — cảm thấy, cho rằng...
Dùng để diễn đạt cảm nhận hoặc ý kiến cá nhân.
Ví dụ: 我觉得这本书很好。 (Wǒ juéde zhè běn shū hěn hǎo.) — Tôi thấy quyển sách này rất hay.

16. 继续 + động từ — tiếp tục làm gì
Biểu thị hành động được tiếp tục làm.
Ví dụ: 我继续练习唱歌。 (Wǒ jìxù liànxí chànggē.) — Tôi tiếp tục luyện hát.

17. 自己 (zìjǐ) — tự mình, bản thân
Dùng làm đại từ chỉ sự chủ động làm việc một mình hoặc nhấn mạnh chủ thể.
Ví dụ: 我自己做作业。 (Wǒ zìjǐ zuò zuòyè.) — Tôi tự làm bài tập.

18. 连续 + động từ/ tính từ — liên tục, liên tiếp
Dùng để biểu thị sự việc diễn ra không gián đoạn.
Ví dụ: 他连续唱了三首歌。 (Tā liánxù chàng le sān shǒu gē.) — Anh ấy liên tiếp hát ba bài hát.

19. 能不能帮我 + động từ — có thể giúp tôi làm gì không?
Câu hỏi nhờ vả lịch sự, yêu cầu giúp đỡ.
Ví dụ: 你能不能帮我解释这个词? (Nǐ néng bù néng bāng wǒ jiěshì zhège cí?) — Bạn có thể giúp tôi giải thích từ này không?

20. 很 + tính từ — rất...
Dùng để nhấn mạnh mức độ của tính từ, biểu thị sự cao, nhiều, đẹp, v.v.
Ví dụ: 这个歌很有名。 (Zhège gē hěn yǒumíng.) — Bài hát này rất nổi tiếng.

21. 说不定 (shuōbùdìng) — biết đâu, có thể là
Dùng để biểu thị sự dự đoán không chắc chắn, khả năng xảy ra điều gì đó.
Ví dụ: 说不定我还能学到新东西。 (Shuō bùdìng wǒ hái néng xué dào xīn dōngxī.) — Biết đâu tôi còn có thể học được điều mới.

22. 有(没)空 (yǒu/méi kòng) — có (không) rảnh, có (không) thời gian
Dùng để hỏi hoặc khẳng định việc có rảnh hay không.
Ví dụ: 你有没有空? (Nǐ yǒu méiyǒu kòng?) — Bạn có rảnh không?

23. 比如 (bǐrú) — ví dụ như
Dùng để đưa ra ví dụ minh họa cho lời nói.
Ví dụ: 我喜欢听音乐,比如流行和摇滚。 (Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, bǐrú liúxíng hé yáogǔn.) — Tôi thích nghe nhạc, ví dụ như nhạc pop và rock.

24. 虽然……但是…… (suīrán... dànshì...) — mặc dù... nhưng...
Cấu trúc biểu thị sự nhượng bộ, hai mệnh đề trái ngược nhau nhưng cùng tồn tại.
Ví dụ: 虽然很忙,但是我觉得坚持很重要。 (Suīrán hěn máng, dànshì wǒ juéde jiānchí hěn zhòngyào.) — Mặc dù rất bận, nhưng tôi thấy kiên trì rất quan trọng.

25. 一人……一人…… (yī rén... yī rén...) — mỗi người... một phần...
Dùng để chia phần hoặc công việc cho từng người, nhấn mạnh sự phân chia đồng đều.
Ví dụ: 我们一人唱一段歌。 (Wǒmen yī rén chàng yí duàn gē.) — Mỗi người hát một đoạn.

26. 有兴趣 (yǒu xìngqù) — có hứng thú
Dùng để biểu thị sự quan tâm hoặc thích thú với điều gì đó.
Ví dụ: 你有没有兴趣参加比赛? (Nǐ yǒu méiyǒu xìngqù cānjiā bǐsài?) — Bạn có hứng thú tham gia cuộc thi không?

27. 还是 (háishì) — hoặc, hay là
Dùng trong câu hỏi để lựa chọn giữa hai khả năng hoặc để biểu thị sự ưu tiên.
Ví dụ: 你想唱歌还是跳舞? (Nǐ xiǎng chànggē háishì tiàowǔ?) — Bạn muốn hát hay nhảy?

28. 就是 (jiùshì) — có nghĩa là, chính là
Dùng để nhấn mạnh hoặc giải thích cụ thể hơn cho điều trước đó.
Ví dụ: 书店就是酒吧的对面。 (Shūdiàn jiùshì jiǔbā de duìmiàn.) — Hiệu sách chính là đối diện quán bar.

29. 特别 (tèbié) — đặc biệt
Dùng để nhấn mạnh mức độ, có thể đứng trước tính từ hoặc động từ.
Ví dụ: 我特别喜欢唱中文歌。 (Wǒ tèbié xǐhuān chàng Zhōngwén gē.) — Tôi đặc biệt thích hát bài hát tiếng Trung.

30. 跟 + người + 一起 (gēn... yīqǐ) — cùng với ai đó
Dùng để biểu thị hành động diễn ra cùng với người khác.
Ví dụ: 我跟你一起去练习。 (Wǒ gēn nǐ yīqǐ qù liànxí.) — Tôi cùng đi luyện tập với bạn.

31. 能不能 (néng bù néng) — liệu có thể không? (hỏi lịch sự)
Cách hỏi biểu thị sự nhờ vả, mong muốn được giúp đỡ với thái độ lịch sự.
Ví dụ: 你能不能帮我解释一下? (Nǐ néng bù néng bāng wǒ jiěshì yīxià?) — Bạn có thể giúp tôi giải thích không?

32. 因为……所以…… (yīnwèi... suǒyǐ...) — vì... nên...
Cấu trúc biểu thị nguyên nhân và kết quả rõ ràng.
Ví dụ: 因为我有听写,所以不能去喝咖啡。 (Yīnwèi wǒ yǒu tīngxiě, suǒyǐ bù néng qù hē kāfēi.) — Vì tôi có nghe viết, nên không thể đi uống cà phê.

33. 得 (děi) + động từ — phải, cần phải làm gì
Dùng để biểu thị sự cần thiết hoặc bắt buộc thực hiện hành động.
Ví dụ: 我得赶快开始练习。 (Wǒ děi gǎnkuài kāishǐ liànxí.) — Tôi phải nhanh chóng bắt đầu luyện tập.

34. 有机会 (yǒu jīhuì) — có cơ hội
Biểu thị khả năng hoặc điều kiện để làm việc gì đó trong tương lai.
Ví dụ: 如果有机会,我想去旅行。 (Rúguǒ yǒu jīhuì, wǒ xiǎng qù lǚxíng.) — Nếu có cơ hội, tôi muốn đi du lịch.

35. 就 (jiù) — ngay, liền, thì
Trợ từ dùng để nhấn mạnh kết quả xảy ra ngay sau điều kiện hoặc hành động.
Ví dụ: 唱完歌我就给你回电话。 (Chàng wán gē wǒ jiù gěi nǐ huí diànhuà.) — Hát xong tôi sẽ gọi lại cho bạn ngay.

36. 一定 (yídìng) — chắc chắn, nhất định
Diễn tả sự cam đoan, khẳng định cao độ về việc gì đó sẽ xảy ra hoặc được thực hiện.
Ví dụ: 我一定会成功。 (Wǒ yídìng huì chénggōng.) — Tôi chắc chắn sẽ thành công.

37. 会有 (huì yǒu) — sẽ có
Biểu thị một sự việc hoặc trạng thái sẽ xảy ra trong tương lai, mang tính dự đoán hoặc chắc chắn.
Ví dụ: 我们会有很多机会练习。 (Wǒmen huì yǒu hěn duō jīhuì liànxí.) — Chúng ta sẽ có nhiều cơ hội luyện tập.

38. 一边……一边…… (yībiān... yībiān...) — vừa... vừa...
Diễn tả làm hai hành động đồng thời.
Ví dụ: 我一边做作业一边听音乐。 (Wǒ yībiān zuò zuòyè yībiān tīng yīnyuè.) — Tôi vừa làm bài tập vừa nghe nhạc.

39. 想 + 动词 + 一下 (xiǎng + động từ + yíxià) — suy nghĩ làm gì một chút
Diễn tả ý định hoặc đề nghị suy nghĩ hoặc xem xét một việc nhẹ nhàng.
Ví dụ: 我想考虑一下这个建议。 (Wǒ xiǎng kǎolǜ yíxià zhège jiànyì.) — Tôi muốn suy nghĩ đề xuất này một chút.

40. 这么 (zhème) — như thế này, như vậy
Dùng để nhấn mạnh mức độ hoặc cách thức.
Ví dụ: 你这么说,我觉得有道理。 (Nǐ zhème shuō, wǒ juéde yǒu dàolǐ.) — Bạn nói như vậy, tôi thấy có lý.

41. 会不会 (huì bù huì) — liệu có... hay không?
Câu hỏi dùng để dự đoán hoặc lo lắng về khả năng xảy ra điều gì.
Ví dụ: 比赛时会不会紧张? (Bǐsài shí huì bù huì jǐnzhāng?) — Liệu lúc thi có bị căng thẳng không?

42. 好 + động từ — làm gì một cách tốt, dễ dàng
Dùng để biểu thị khả năng làm cái gì đó một cách tốt hoặc dễ dàng.
Ví dụ: 唱得很好。 (Chàng dé hěn hǎo.) — Hát rất hay.

43. 跟 + 人 + 一起 (gēn + rén + yīqǐ) — với ai cùng làm gì
Biểu thị hành động cùng nhau giữa hai hoặc nhiều người.
Ví dụ: 我跟阮明武一起去书店。 (Wǒ gēn Ruǎn Míng Wǔ yīqǐ qù shūdiàn.) — Tôi cùng Nguyễn Minh Vũ đi hiệu sách.

44. 还 (hái) — còn, vẫn, hơn nữa
Dùng để bổ sung thêm thông tin hay diễn tả ý nghĩa “vẫn còn”.
Ví dụ: 我还想练习唱歌。 (Wǒ hái xiǎng liànxí chànggē.) — Tôi còn muốn luyện hát.

45. 一定要/会 + 动词 — nhất định phải/ sẽ làm gì
Thể hiện sự chắc chắn hoặc yêu cầu cần làm việc gì đó.
Ví dụ: 你一定要加油。 (Nǐ yídìng yào jiāyóu.) — Bạn nhất định phải cố gắng.

46. 没关系 (méiguānxi) — không sao, không vấn đề gì
Dùng để xoa dịu, biểu hiện sự tha thứ hoặc cho phép.
Ví dụ: 学习最重要,没关系。 (Xuéxí zuì zhòngyào, méiguānxi.) — Học là quan trọng nhất, không sao đâu.

47. 觉得 + 不 + tính từ — cảm thấy không...
Diễn tả ý kiến hoặc cảm xúc tiêu cực.
Ví dụ: 我觉得唱得不怎么样。 (Wǒ juéde chàng dé bù zěnmeyàng.) — Tôi thấy hát không hay lắm.

48. 除了……之外,还…… (chúle... zhīwài, hái...) — ngoài... còn...
Dùng để liệt kê hai hoặc nhiều thứ, nhấn mạnh phần thêm vào.
Ví dụ: 除了做作业之外,我还喜欢唱歌。 (Chúle zuò zuòyè zhīwài, wǒ hái xǐhuān chànggē.) — Ngoài làm bài tập ra, tôi còn thích hát.

49. 真 + tính từ (zhēn + tính từ) — thật sự rất...
Dùng để biểu thị cảm xúc mạnh mẽ hoặc sự nhấn mạnh.
Ví dụ: 真的很累。 (Zhēn de hěn lèi.) — Thật sự rất mệt.

50. 没有 + danh từ/ động từ — không có...
Phủ định sự tồn tại hoặc hành động.
Ví dụ: 我没有空。 (Wǒ méiyǒu kòng.) — Tôi không có thời gian.

51. 过 (guò) — đã từng
Dùng để nói về kinh nghiệm đã trải qua trong quá khứ.
Ví dụ: 我以前参加过那个比赛。 (Wǒ yǐqián cānjiā guò nà gè bǐsài.) — Trước đây tôi đã từng tham gia cuộc thi đó.

52. 越来越 + tính từ/ động từ — ngày càng, càng lúc càng
Dùng để diễn tả sự thay đổi dần dần theo hướng tăng lên.
Ví dụ: 你唱歌越来越好了。 (Nǐ chànggē yuèláiyuè hǎo le.) — Bạn hát càng ngày càng hay.

53. 把 + tân ngữ + động từ + 其他 thành phần — cấu trúc “bǎ”
Dùng để nhấn mạnh hành động tác động trực tiếp lên tân ngữ.
Ví dụ: 请把书给我。 (Qǐng bǎ shū gěi wǒ.) — Làm ơn đưa sách cho tôi.

54. 被 + động từ — bị (phân từ bị động)
Dùng để biểu đạt câu bị động, nhấn mạnh người chịu tác động.
Ví dụ: 我的书被弄丢了。 (Wǒ de shū bèi nòng diū le.) — Sách của tôi bị mất.

55. 还是 + động từ — vẫn còn làm gì/ hoặc
Dùng để biểu thị sự lựa chọn hoặc trạng thái tiếp diễn.
Ví dụ: 你还是早点休息吧。 (Nǐ háishì zǎodiǎn xiūxi ba.) — Bạn vẫn nên nghỉ sớm đi.

56. 一共 (yīgòng) — tổng cộng
Dùng để diễn tả tổng số hoặc tổng lượng.
Ví dụ: 这次比赛一共有十个参赛者。 (Zhè cì bǐsài yīgòng yǒu shí gè cānsài zhě.) — Cuộc thi này tổng cộng có 10 thí sinh tham gia.

57. 不是……吗? (bú shì... ma?) — không phải là... sao?
Dùng để nhấn mạnh điều đã biết, thường mang sắc thái hỏi lại hoặc xác nhận.
Ví dụ: 你不是喜欢唱歌吗? (Nǐ bú shì xǐhuān chàng gē ma?) — Bạn không phải là thích hát sao?

58. 刚才 (gāngcái) — vừa mới, vừa rồi
Chỉ thời gian vừa xảy ra, rất gần với thời điểm nói.
Ví dụ: 我刚才收到电话。 (Wǒ gāngcái shōudào diànhuà.) — Tôi vừa nhận được điện thoại.

59. 趁 + thời gian + làm gì — nhân dịp, tranh thủ làm gì
Dùng để diễn tả việc lợi dụng thời gian hoặc cơ hội để làm việc gì đó.
Ví dụ: 趁周末,我们一起去唱歌吧。 (Chèn zhōumò, wǒmen yīqǐ qù chànggē ba.) — Nhân dịp cuối tuần, mình cùng đi hát nhé.

60. 差不多 (chàbuduō) — khoảng, gần như
Dùng để chỉ sự tương đương, gần đúng về một con số hoặc trạng thái.
Ví dụ: 我每天做作业差不多三个小时。 (Wǒ měitiān zuò zuòyè chàbuduō sān gè xiǎoshí.) — Tôi làm bài tập mỗi ngày khoảng ba tiếng.

61. 离 + địa điểm + 距离 + bao xa — cách bao xa
Dùng để biểu thị khoảng cách giữa hai địa điểm.
Ví dụ: 书店离学校很近。 (Shūdiàn lí xuéxiào hěn jìn.) — Hiệu sách cách trường rất gần.

62. 好像 (hǎoxiàng) — hình như, có vẻ như
Dùng để bày tỏ sự phán đoán không chắc chắn.
Ví dụ: 他好像很忙。 (Tā hǎoxiàng hěn máng.) — Có vẻ như anh ấy rất bận.

63. 除了……还…… (chúle… hái…) — ngoài... còn...
Dùng để thêm thông tin vào câu nói.
Ví dụ: 除了工作,他还喜欢唱歌。 (Chúle gōngzuò, tā hái xǐhuān chànggē.) — Ngoài làm việc, anh ấy còn thích hát.

64. 只要……就…… (zhǐyào... jiù...) — chỉ cần... thì...
Dùng để biểu thị điều kiện đủ cho kết quả xảy ra.
Ví dụ: 只要你努力,就会成功。 (Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù huì chénggōng.) — Chỉ cần bạn cố gắng thì sẽ thành công.

65. 连……都…… (lián... dōu...) — ngay cả... cũng...
Dùng để nhấn mạnh mức độ hoặc bao phủ rộng của sự vật, sự việc.
Ví dụ: 连老师都知道了。 (Lián lǎoshī dōu zhīdào le.) — Ngay cả giáo viên cũng biết rồi.

66. 一 + lượng từ + 就 + động từ — vừa mới… thì ngay lập tức…
Dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay sau khi một sự việc khác vừa bắt đầu.
Ví dụ: 我一听到歌声就笑了。 (Wǒ yī tīng dào gēshēng jiù xiào le.) — Tôi vừa nghe thấy tiếng hát thì cười ngay.

67. 越……越…… (yuè... yuè...) — càng... càng...
Diễn tả sự thay đổi theo hướng tăng dần của trạng thái hoặc hành động.
Ví dụ: 你练习越多,唱得越好。 (Nǐ liànxí yuè duō, chàng dé yuè hǎo.) — Bạn luyện tập càng nhiều thì hát càng hay.

68. 再 + động từ — sẽ làm lại lần nữa
Dùng để diễn tả việc thực hiện hành động thêm một lần nữa hoặc tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ: 我再试一次。 (Wǒ zài shì yí cì.) — Tôi sẽ thử lại một lần nữa.

69. 得 + mức độ + tính từ — biểu thị mức độ cần thiết hoặc kết quả
Ví dụ: 你得认真练习。 (Nǐ děi rènzhēn liànxí.) — Bạn phải luyện tập nghiêm túc.

70. 还是……吧 (háishì... ba) — tốt hơn nên... (đề nghị hoặc khuyên nhủ)
Dùng để đưa ra gợi ý hoặc lời khuyên.
Ví dụ: 你还是早点休息吧。 (Nǐ háishì zǎodiǎn xiūxi ba.) — Bạn nên đi nghỉ sớm đi.

71. 不但……而且…… (bùdàn... érqiě...) — không chỉ... mà còn...
Thể hiện sự bổ sung thông tin, nhấn mạnh thêm yếu tố.
Ví dụ: 他不但唱歌好,而且跳舞也棒。 (Tā bùdàn chànggē hǎo, érqiě tiàowǔ yě bàng.) — Anh ấy không chỉ hát hay mà còn nhảy cũng giỏi.

72. 一会儿 (yíhuìr) — một lát, một hồi
Dùng để chỉ khoảng thời gian ngắn hoặc sắp tới gần.
Ví dụ: 我一会儿给你回电话。 (Wǒ yíhuìr gěi nǐ huí diànhuà.) — Tôi sẽ gọi lại cho bạn sau một lát.

73. 决定 + động từ — quyết định làm gì
Dùng để biểu thị hành động đã chọn hoặc quyết định.
Ví dụ: 我决定参加比赛。 (Wǒ juédìng cānjiā bǐsài.) — Tôi quyết định tham gia cuộc thi.

74. 哪里 + động từ + 呢 (nǎlǐ + động từ + ne) — đâu có, thể hiện phủ định nhẹ hoặc khiêm tốn
Ví dụ: 哪里,我还要努力呢。 (Nǎlǐ, wǒ hái yào nǔlì ne.) — Đâu có, tôi còn phải cố gắng nữa.

75. 不是……而是…… (bú shì... ér shì...) — không phải... mà là...
Dùng để phân biệt hoặc sửa chữa thông tin.
Ví dụ: 我不是不想去,而是太忙。 (Wǒ bú shì bù xiǎng qù, ér shì tài máng.) — Tôi không phải không muốn đi mà là quá bận.

76. 并且 (bìngqiě) — hơn nữa, đồng thời
Dùng trong văn viết để nối các ý, diễn đạt thêm thông tin có liên quan.
Ví dụ: 他学习认真,并且很乐观。 (Tā xuéxí rènzhēn, bìngqiě hěn lèguān.) — Anh ấy học rất chăm chỉ, hơn nữa rất lạc quan.

77. 趁着 + thời gian + làm gì — lợi dụng thời gian làm gì
Ví dụ: 趁着假期,我想多练唱歌。 (Chènzhe jiàqī, wǒ xiǎng duō liàn chànggē.) — Lợi dụng kỳ nghỉ, tôi muốn luyện hát nhiều hơn.

78. 结果 (jiéguǒ) — kết quả là
Diễn tả hậu quả của một hành động hoặc sự việc.
Ví dụ: 我努力练习,结果唱得比以前好。 (Wǒ nǔlì liànxí, jiéguǒ chàng dé bǐ yǐqián hǎo.) — Tôi luyện tập chăm chỉ, kết quả hát tốt hơn trước.

79. 就算……也…… (jiùsuàn... yě...) — cho dù... cũng...
Thể hiện sự nhượng bộ hoặc điều kiện khó khăn không ảnh hưởng kết quả.
Ví dụ: 就算很忙,我也会去参加。 (Jiùsuàn hěn máng, wǒ yě huì qù cānjiā.) — Cho dù rất bận, tôi cũng sẽ tham gia.

80. 其实 (qíshí) — thật ra, thực tế
Dùng để đính chính hoặc làm rõ sự thật.
Ví dụ: 其实我很喜欢唱歌。 (Qíshí wǒ hěn xǐhuān chànggē.) — Thật ra tôi rất thích hát.

81. 一旦……就…… (yídàn... jiù...) — một khi... thì...
Dùng để biểu thị điều kiện xảy ra một khi sự việc nào đó xảy ra, kết quả cũng theo đó mà xảy ra.
Ví dụ: 一旦开始练习,就会进步。 (Yídàn kāishǐ liànxí, jiù huì jìnbù.) — Một khi bắt đầu luyện tập thì sẽ tiến bộ.

82. 不是……就是…… (bú shì... jiù shì...) — nếu không... thì là...
Diễn tả hai lựa chọn hoặc hai khả năng có thể xảy ra.
Ví dụ: 他不是去书店,就是去咖啡馆。 (Tā bú shì qù shūdiàn, jiù shì qù kāfēi guǎn.) — Anh ấy nếu không đi hiệu sách thì là đi quán cà phê.

83. 哪儿 / 哪里 / 哪 + động từ/ danh từ (nǎr / nǎlǐ / nǎ) — đâu, ở đâu
Dùng trong câu hỏi để hỏi vị trí hoặc địa điểm.
Ví dụ: 书店在哪里? (Shūdiàn zài nǎlǐ?) — Hiệu sách ở đâu?

84. 只 (zhǐ) — chỉ, duy nhất
Dùng để nhấn mạnh hành động hay sự việc giới hạn.
Ví dụ: 我只唱一首歌。 (Wǒ zhǐ chàng yī shǒu gē.) — Tôi chỉ hát một bài.

85. 得不得了 (de bùdéliǎo) — cực kỳ, rất rất
Dùng để biểu thị mức độ rất lớn, thường dùng trong văn nói.
Ví dụ: 他紧张得不得了。 (Tā jǐnzhāng de bùdéliǎo.) — Anh ấy căng thẳng cực kỳ.

86. 除了……以外 (chúle... yǐwài) — ngoài ra, ngoài... ra còn
Dùng để liệt kê thêm thông tin bổ sung.
Ví dụ: 除了唱歌以外,我还喜欢跳舞。 (Chúle chànggē yǐwài, wǒ hái xǐhuān tiàowǔ.) — Ngoài hát ra, tôi còn thích nhảy.

87. 要是 / 如果……就…… (yàoshi / rúguǒ... jiù...) — nếu... thì...
Thể hiện điều kiện giả định.
Ví dụ: 如果你喜欢,我们就一起去。 (Rúguǒ nǐ xǐhuān, wǒmen jiù yīqǐ qù.) — Nếu bạn thích, chúng ta sẽ đi cùng nhau.

88. 得多 (de duō) — hơn nhiều
So sánh mang nghĩa “nhiều hơn rất nhiều”.
Ví dụ: 这本书比那本有趣得多。 (Zhè běn shū bǐ nà běn yǒuqù de duō.) — Quyển sách này hay hơn nhiều quyển kia.

89. 对 + danh từ + 有兴趣 (duì + danh từ + yǒu xìngqù) — có hứng thú đối với
Dùng để biểu thị mối quan tâm hoặc sở thích đối với một chủ đề cụ thể.
Ví dụ: 我对唱歌有兴趣。 (Wǒ duì chànggē yǒu xìngqù.) — Tôi có hứng thú với việc hát.

90. 一……就…… (yī... jiù...) — vừa… thì ngay lập tức…
Tương tự “一…就…”, dùng để biểu thị hành động xảy ra ngay khi điều khác xảy ra.
Ví dụ: 我一回家就练习唱歌。 (Wǒ yī huí jiā jiù liànxí chànggē.) — Tôi vừa về nhà thì luyện hát ngay.

91. 再说 (zàishuō) — hơn nữa, thêm nữa
Dùng để nối câu, bổ sung thêm lý do hoặc nhấn mạnh ý kiến.
Ví dụ: 我觉得这首歌不错,再说它很适合比赛。 (Wǒ juéde zhè shǒu gē bùcuò, zàishuō tā hěn shìhé bǐsài.) — Tôi nghĩ bài hát này không tệ, hơn nữa nó rất phù hợp cho cuộc thi.

92. 一共 (yīgòng) — tổng cộng tất cả
Dùng để biểu thị tổng số lượng hoặc tổng cộng của sự vật, sự việc.
Ví dụ: 我们队一共有四个人。 (Wǒmen duì yīgòng yǒu sì gèrén.) — Đội chúng tôi tổng cộng có bốn người.

93. 马上 (mǎshàng) — ngay lập tức, tức thì
Diễn tả hành động xảy ra rất nhanh, không trì hoãn.
Ví dụ: 我唱完歌马上给你回电话。 (Wǒ chàng wán gē mǎshàng gěi nǐ huí diànhuà.) — Tôi hát xong sẽ gọi lại cho bạn ngay.

94. 一点儿 (yīdiǎnr) — một chút, một ít
Dùng để chỉ lượng nhỏ hoặc mức độ nhẹ.
Ví dụ: 给我一点儿时间。 (Gěi wǒ yīdiǎnr shíjiān.) — Cho tôi chút thời gian.

95. 不怎么样 (bù zěnmeyàng) — không tệ lắm, không tốt lắm
Dùng để biểu thị đánh giá thấp hoặc không ấn tượng.
Ví dụ: 他唱得不怎么样。 (Tā chàng dé bù zěnmeyàng.) — Anh ấy hát không hay lắm.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Bạn đang làm gì


相关帖子

阮明武老师是CHINEMASTER的创始人。
您需要登录后才可以回帖 登录 | 立即注册

本版积分规则

QQ Thầy Vũ: 2101537277 và Zalo Thầy Vũ: 0904684983|Archiver|手机版|小黑屋|Diễn đàn học tiếng Trung Quốc ChineMaster |网站地图

GMT+7, 2025-10-27 07:57 , Processed in 0.064180 second(s), 25 queries .

Powered by Discuz! X3.5 DMCA.com Protection Status

Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master - Forum tiếng Trung ChineMaster được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

快速回复 返回顶部 返回列表