找回密码
 立即注册
搜索
热搜: chinemaster
查看: 68|回复: 0

Học tiếng Trung online theo chủ đề Tôi đến Thư viện mượn sách

[复制链接]

623

主题

5

回帖

2432

积分

管理员

武老师

积分
2432
QQ
发表于 2025-9-17 20:31:16 | 显示全部楼层 |阅读模式
Học tiếng Trung online theo chủ đề Tôi đến Thư viện mượn sách - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng Trung online theo chủ đề Tôi đến Thư viện mượn sách

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Tôi đến Thư viện mượn sách

Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Tôi đến Thư viện mượn sách

在银行

Ở ngân hàng

垂杨: 我先去取一个号码,然后排队换钱。
Chuí Yáng: Wǒ xiān qù qǔ yīgè hàomǎ, ránhòu páiduì huàn qián.
Thùy Dương: Mình đi lấy số trước, rồi xếp hàng đổi tiền.

阮明武: 好的,我帮你把身份证和银行卡准备好。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, wǒ bāng nǐ bǎ shēnfènzhèng hé yínhángkǎ zhǔnbèi hǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Được, mình giúp bạn chuẩn bị sẵn chứng minh thư và thẻ ngân hàng.

(过了一会儿)

垂杨: 终于换好了!这次我要借一点儿钱给朋友,所以多换了一些。
Chuí Yáng: Zhōngyú huàn hǎo le! Zhè cì wǒ yào jiè yīdiǎnr qián gěi péngyǒu, suǒyǐ duō huànle yīxiē.
Thùy Dương: Cuối cùng cũng xong rồi! Lần này mình phải cho bạn mượn ít tiền, nên đổi nhiều hơn một chút.

阮明武: 哦,原来如此。那我们现在去购物中心吧?
Ruǎn Míng Wǔ: Ó, yuánlái rúcǐ. Nà wǒmen xiànzài qù gòuwù zhōngxīn ba?
Nguyễn Minh Vũ: À, ra là vậy. Giờ chúng ta đi trung tâm mua sắm chứ?

在购物中心

Ở trung tâm mua sắm

垂杨: 这里真大!一楼是超市,二楼是衣服和鞋子,三楼是电器。
Chuí Yáng: Zhèlǐ zhēn dà! Yī lóu shì chāoshì, èr lóu shì yīfu hé xiézi, sān lóu shì diànqì.
Thùy Dương: Ở đây rộng quá! Tầng một là siêu thị, tầng hai bán quần áo và giày dép, tầng ba là đồ điện tử.

阮明武: 我们先去二楼吧,我正好想买衣服。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒmen xiān qù èr lóu ba, wǒ zhènghǎo xiǎng mǎi yīfu.
Nguyễn Minh Vũ: Chúng ta lên tầng hai trước đi, mình đang muốn mua quần áo.

(在服装店里)

垂杨: 这件衬衫颜色不错,不过有点儿贵。
Chuí Yáng: Zhè jiàn chènshān yánsè búcuò, bùguò yǒudiǎnr guì.
Thùy Dương: Cái áo sơ mi này màu sắc cũng đẹp, nhưng hơi đắt.

阮明武: 让我试一试吧。(试穿后)大小还可以,质量也不错。
Ruǎn Míng Wǔ: Ràng wǒ shì yī shì ba. (Shì chuān hòu) Dàxiǎo hái kěyǐ, zhìliàng yě búcuò.
Nguyễn Minh Vũ: Để mình thử xem. (Sau khi thử) Kích cỡ cũng tạm ổn, chất lượng cũng tốt.

垂杨: 如果你喜欢,就买吧。现在正打折呢!
Chuí Yáng: Rúguǒ nǐ xǐhuān, jiù mǎi ba. Xiànzài zhèng dǎzhé ne!
Thùy Dương: Nếu cậu thích thì mua đi. Giờ đang giảm giá mà!

阮明武: 好,那我买两件。咱们再去看鞋子吧?
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, nà wǒ mǎi liǎng jiàn. Zánmen zài qù kàn xiézi ba?
Nguyễn Minh Vũ: Được, vậy mình mua hai cái. Chúng ta đi xem giày tiếp nhé?

在鞋店

Ở cửa hàng giày

垂杨: 这双鞋子挺时尚的,你要不要试一试?
Chuí Yáng: Zhè shuāng xiézi tǐng shíshàng de, nǐ yào bùyào shì yī shì?
Thùy Dương: Đôi giày này khá hợp mốt, cậu có muốn thử không?

阮明武: 好的。(试穿后)感觉很舒服,就是有点儿贵。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de. (Shì chuān hòu) Gǎnjué hěn shūfú, jiùshì yǒudiǎnr guì.
Nguyễn Minh Vũ: Được. (Sau khi thử) Cảm giác rất thoải mái, chỉ là hơi đắt.

垂杨: 没关系,贵一点儿说明质量更好。
Chuí Yáng: Méiguānxi, guì yīdiǎnr shuōmíng zhìliàng gèng hǎo.
Thùy Dương: Không sao, đắt một chút nghĩa là chất lượng tốt hơn.

阮明武: 好吧,那就买下来。今天购物真开心!
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo ba, nà jiù mǎi xiàlái. Jīntiān gòuwù zhēn kāixīn!
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, vậy mua luôn. Hôm nay đi mua sắm thật vui!

垂杨: 是啊,下次我们还要一起逛街!
Chuí Yáng: Shì a, xiàcì wǒmen hái yào yìqǐ guàngjiē!
Thùy Dương: Đúng vậy, lần sau chúng ta còn phải đi dạo phố cùng nhau nữa!

购物以后休息

Sau khi mua sắm xong nghỉ ngơi

阮明武: 哎呀,逛了这么久,我都有点儿累了。
Ruǎn Míng Wǔ: Āiyā, guàngle zhème jiǔ, wǒ dōu yǒudiǎnr lèi le.
Nguyễn Minh Vũ: Trời ơi, đi dạo lâu vậy rồi, mình hơi mệt rồi.

垂杨: 我也是。咱们找个地方坐下来休息一下吧。
Chuí Yáng: Wǒ yě shì. Zánmen zhǎo gè dìfang zuò xiàlái xiūxi yīxià ba.
Thùy Dương: Mình cũng thế. Chúng ta tìm chỗ ngồi nghỉ một lát đi.

阮明武: 前面正好有一家咖啡店,我们进去坐坐。
Ruǎn Míng Wǔ: Qiánmiàn zhènghǎo yǒu yī jiā kāfēidiàn, wǒmen jìnqù zuò zuò.
Nguyễn Minh Vũ: Phía trước vừa hay có một quán cà phê, chúng ta vào ngồi nhé.

在咖啡店

Trong quán cà phê

(两人坐下点饮料)
(Hai người ngồi xuống gọi đồ uống)

服务员: 你们好,请问要点什么?
Fúwùyuán: Nǐmen hǎo, qǐngwèn yào diǎn shénme?
Phục vụ: Xin chào, hai anh chị muốn gọi gì ạ?

阮明武: 我要一杯热咖啡。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ yào yī bēi rè kāfēi.
Nguyễn Minh Vũ: Cho tôi một cốc cà phê nóng.

垂杨: 我要一杯奶茶,再来一份小蛋糕。
Chuí Yáng: Wǒ yào yī bēi nǎichá, zài lái yī fèn xiǎo dàngāo.
Thùy Dương: Tôi gọi một cốc trà sữa, thêm một phần bánh ngọt.

服务员: 好的,请稍等。
Fúwùyuán: Hǎo de, qǐng shāo děng.
Phục vụ: Vâng, xin chờ một lát.

聊天

Trò chuyện

阮明武: 今天真是满载而归,你买了什么?
Ruǎn Míng Wǔ: Jīntiān zhēn shì mǎnzài’érguī, nǐ mǎile shénme?
Nguyễn Minh Vũ: Hôm nay thật sự thu hoạch đầy đủ, bạn đã mua gì thế?

垂杨: 我买了一件外套和一双鞋子。质量不错,价钱也还可以。
Chuí Yáng: Wǒ mǎile yī jiàn wàitào hé yī shuāng xiézi. Zhìliàng búcuò, jiàqián yě hái kěyǐ.
Thùy Dương: Mình mua một chiếc áo khoác và một đôi giày. Chất lượng tốt, giá cả cũng tạm ổn.

阮明武: 我买了两件衬衫和一双运动鞋。虽然有点儿贵,但穿着舒服。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ mǎile liǎng jiàn chènshān hé yī shuāng yùndòngxié. Suīrán yǒudiǎnr guì, dàn chuānzhe shūfú.
Nguyễn Minh Vũ: Mình mua hai cái áo sơ mi và một đôi giày thể thao. Tuy hơi đắt nhưng đi rất thoải mái.

(服务员端来饮料和蛋糕)

垂杨: 你尝尝这个蛋糕,味道很好。
Chuí Yáng: Nǐ chángchang zhège dàngāo, wèidào hěn hǎo.
Thùy Dương: Cậu thử miếng bánh này đi, vị ngon lắm.

阮明武: (尝一口)嗯,真的不错!甜而不腻。
Ruǎn Míng Wǔ: (Cháng yīkǒu) Ń, zhēn de búcuò! Tián ér bú nì.
Nguyễn Minh Vũ: (Ăn thử một miếng) Ừm, ngon thật! Ngọt mà không ngấy.

计划未来

Lên kế hoạch sau này

阮明武: 下个星期天你有什么打算?
Ruǎn Míng Wǔ: Xià gè xīngqítiān nǐ yǒu shénme dǎsuàn?
Nguyễn Minh Vũ: Chủ nhật tới bạn có kế hoạch gì chưa?

垂杨: 我打算去郊外爬山,呼吸新鲜空气。
Chuí Yáng: Wǒ dǎsuàn qù jiāowài páshān, hūxī xīnxiān kōngqì.
Thùy Dương: Mình định đi leo núi ngoại ô, hít thở không khí trong lành.

阮明武: 太好了!咱们一起去吧。我正想锻炼身体呢。
Ruǎn Míng Wǔ: Tài hǎo le! Zánmen yìqǐ qù ba. Wǒ zhèng xiǎng duànliàn shēntǐ ne.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá! Chúng ta đi cùng nhau đi. Mình cũng đang muốn rèn luyện sức khỏe.

垂杨: 好啊,那我们约好下星期天早上八点在地铁站见面。
Chuí Yáng: Hǎo a, nà wǒmen yuē hǎo xià xīngqítiān zǎoshang bā diǎn zài dìtiězhàn jiànmiàn.
Thùy Dương: Được thôi, vậy chúng ta hẹn 8 giờ sáng Chủ nhật tới gặp nhau ở ga tàu điện nhé.

阮明武: 一言为定!今天购物,下周爬山,生活真丰富。
Ruǎn Míng Wǔ: Yī yán wéi dìng! Jīntiān gòuwù, xià zhōu páshān, shēnghuó zhēn fēngfù.
Nguyễn Minh Vũ: Quyết định vậy nhé! Hôm nay đi mua sắm, tuần sau leo núi, cuộc sống thật phong phú.

垂杨: 哈哈,说得对!
Chuí Yáng: Hāhā, shuō de duì!
Thùy Dương: Haha, cậu nói đúng lắm!

星期天早上,在地铁站

Chủ nhật sáng, ở ga tàu điện

阮明武: 垂杨!这边这边!
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng! Zhèbiān zhèbiān!
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương! Ở bên này nè!

垂杨: 早!你来得挺早的呀。
Chuí Yáng: Zǎo! Nǐ lái de tǐng zǎo de ya.
Thùy Dương: Chào buổi sáng! Cậu đến sớm thật đấy.

阮明武: 我习惯提前一点儿出门,这样不会迟到。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ xíguàn tíqián yīdiǎnr chūmén, zhèyàng bú huì chídào.
Nguyễn Minh Vũ: Mình quen đi sớm một chút, như vậy sẽ không bị muộn.

垂杨: 好习惯!那我们走吧,山上空气一定很好。
Chuí Yáng: Hǎo xíguàn! Nà wǒmen zǒu ba, shān shàng kōngqì yīdìng hěn hǎo.
Thùy Dương: Thói quen tốt đấy! Vậy chúng ta đi thôi, trên núi chắc chắn không khí rất trong lành.

上山的路上

Trên đường leo núi

阮明武: 哇,这条山路挺陡的,不过风景真美。
Ruǎn Míng Wǔ: Wā, zhè tiáo shānlù tǐng dǒu de, bùguò fēngjǐng zhēn měi.
Nguyễn Minh Vũ: Wow, con đường núi này khá dốc, nhưng phong cảnh thật đẹp.

垂杨: 对啊,你看那边的湖水,好清澈!
Chuí Yáng: Duì a, nǐ kàn nàbiān de húshuǐ, hǎo qīngchè!
Thùy Dương: Đúng vậy, cậu nhìn hồ nước bên kia kìa, trong vắt luôn!

阮明武: 我正好带了相机,来,我给你拍几张照片。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ zhènghǎo dàile xiàngjī, lái, wǒ gěi nǐ pāi jǐ zhāng zhàopiàn.
Nguyễn Minh Vũ: Mình vừa hay có mang máy ảnh, nào, để mình chụp cho cậu vài tấm nhé.

垂杨: 好啊好啊!我要笑得漂亮一点儿。
Chuí Yáng: Hǎo a hǎo a! Wǒ yào xiào de piàoliang yīdiǎnr.
Thùy Dương: Được, được! Mình phải cười thật tươi mới được.

(咔嚓咔嚓——)

阮明武: 拍好了!你看,这几张不错吧?
Ruǎn Míng Wǔ: Pāi hǎo le! Nǐ kàn, zhè jǐ zhāng búcuò ba?
Nguyễn Minh Vũ: Xong rồi! Cậu xem, mấy tấm này không tệ chứ?

垂杨: 哇,拍得真好!你技术不错呀。
Chuí Yáng: Wā, pāi de zhēn hǎo! Nǐ jìshù búcuò ya.
Thùy Dương: Wow, chụp đẹp quá! Kỹ thuật của cậu cũng giỏi ghê.

山顶休息

Nghỉ ngơi trên đỉnh núi

阮明武: 终于爬上来了!呼——累死我了。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhōngyú pá shànglái le! Hū——lèi sǐ wǒ le.
Nguyễn Minh Vũ: Cuối cùng cũng leo lên đến nơi rồi! Hú——mệt chết đi được.

垂杨: 哈哈,你还年轻呢,别喊累!
Chuí Yáng: Hāhā, nǐ hái niánqīng ne, bié hǎn lèi!
Thùy Dương: Haha, cậu còn trẻ mà, đừng than mệt thế!

阮明武: 我带了点儿水和零食,来,喝口水吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ dàile diǎnr shuǐ hé língshí, lái, hē kǒu shuǐ ba.
Nguyễn Minh Vũ: Mình mang theo ít nước và đồ ăn vặt, nào, uống ngụm nước đi.

垂杨: 谢谢!爬山以后喝水真舒服。
Chuí Yáng: Xièxiè! Páshān yǐhòu hē shuǐ zhēn shūfú.
Thùy Dương: Cảm ơn! Leo núi xong uống nước thật sảng khoái.

阮明武: 你看,那边的风景真壮观!城市都在我们的脚下。
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ kàn, nàbiān de fēngjǐng zhēn zhuàngguān! Chéngshì dōu zài wǒmen de jiǎoxià.
Nguyễn Minh Vũ: Cậu nhìn kìa, cảnh vật thật hùng vĩ! Cả thành phố nằm dưới chân mình.

垂杨: 嗯,这就是大自然的魅力。以后我们应该多出来走走。
Chuí Yáng: Ń, zhè jiùshì dàzìrán de mèilì. Yǐhòu wǒmen yīnggāi duō chūlái zǒuzou.
Thùy Dương: Ừ, đây chính là sức hấp dẫn của thiên nhiên. Sau này chúng ta nên ra ngoài đi dạo nhiều hơn.

阮明武: 同意!不能老待在家里或者商店里。
Ruǎn Míng Wǔ: Tóngyì! Bùnéng lǎo dāi zài jiālǐ huòzhě shāngdiàn lǐ.
Nguyễn Minh Vũ: Đồng ý! Không thể lúc nào cũng ở nhà hoặc đi cửa hàng mua sắm được.

下山回程

Trên đường xuống núi

垂杨: 小心点儿,路有点儿滑。
Chuí Yáng: Xiǎoxīn diǎnr, lù yǒudiǎnr huá.
Thùy Dương: Cẩn thận một chút, đường hơi trơn.

阮明武: 放心,我会照顾你的。
Ruǎn Míng Wǔ: Fàngxīn, wǒ huì zhàogù nǐ de.
Nguyễn Minh Vũ: Yên tâm, mình sẽ chăm sóc cậu.

垂杨: 哈哈,真贴心。等下山后,我们一起去吃点儿好的吧?
Chuí Yáng: Hāhā, zhēn tiēxīn. Děng xiàshān hòu, wǒmen yìqǐ qù chī diǎnr hǎo de ba?
Thùy Dương: Haha, chu đáo quá. Xuống núi xong, chúng ta cùng đi ăn ngon nhé?

阮明武: 好主意!今天运动量大,得好好补充能量。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo zhǔyì! Jīntiān yùndòng liàng dà, děi hǎohāo bǔchōng néngliàng.
Nguyễn Minh Vũ: Ý hay đó! Hôm nay vận động nhiều, phải bù năng lượng thật tốt.

垂杨: 那就这么说定了!
Chuí Yáng: Nà jiù zhème shuō dìng le!
Thùy Dương: Vậy thì quyết định thế nhé!

---

阮明武: 垂杨,你看,这家商店的衣服款式挺多的,我们进去看看吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ kàn, zhè jiā shāngdiàn de yīfu kuǎnshì tǐng duō de, wǒmen jìnqù kànkan ba.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, cậu xem, cửa hàng này quần áo nhiều kiểu lắm, chúng ta vào xem thử nhé.

垂杨: 好的,我正打算买几件秋天穿的衣服。最近天气凉了,需要准备一些。
Chuí Yáng: Hǎo de, wǒ zhèng dǎsuàn mǎi jǐ jiàn qiūtiān chuān de yīfu. Zuìjìn tiānqì liáng le, xūyào zhǔnbèi yīxiē.
Thùy Dương: Được thôi, tớ cũng đang định mua vài bộ đồ mặc mùa thu. Gần đây trời se lạnh rồi, cần chuẩn bị chút đồ.

阮明武: 那我们先看女装区,你需要的应该都在那边。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà wǒmen xiān kàn nǚzhuāng qū, nǐ xūyào de yīnggāi dōu zài nàbiān.
Nguyễn Minh Vũ: Thế thì chúng ta xem khu đồ nữ trước nhé, chắc những thứ cậu cần đều ở đó.

垂杨: 对了,咱们一会儿还去男装区,你也买几件新的衣服吧。你的衣服好像有点旧了。
Chuí Yáng: Duìle, zánmen yíhuìr hái qù nánzhuāng qū, nǐ yě mǎi jǐ jiàn xīn de yīfu ba. Nǐ de yīfu hǎoxiàng yǒudiǎn jiù le.
Thùy Dương: À đúng rồi, lát nữa chúng ta cũng đi qua khu đồ nam, cậu cũng nên mua vài bộ mới đi, quần áo của cậu hình như hơi cũ rồi.

阮明武: 哈哈,你说得对。我也正想换几件新的,质量好一点的衣服。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, nǐ shuō de duì. Wǒ yě zhèng xiǎng huàn jǐ jiàn xīn de, zhìliàng hǎo yīdiǎn de yīfu.
Nguyễn Minh Vũ: Ha ha, cậu nói đúng. Tớ cũng đang muốn đổi vài bộ mới, chất lượng tốt một chút.

垂杨: 你喜欢简单的还是时尚一点的?这边的衣服虽然有点贵,但是质量不错。
Chuí Yáng: Nǐ xǐhuān jiǎndān de háishi shíshàng yīdiǎn de? Zhè biān de yīfu suīrán yǒudiǎn guì, dànshì zhìliàng búcuò.
Thùy Dương: Cậu thích đồ đơn giản hay là thời trang một chút? Quần áo bên này tuy hơi đắt nhưng chất lượng khá tốt.

阮明武: 我觉得简单大方的就可以了,穿着舒服最重要。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ juéde jiǎndān dàfāng de jiù kěyǐ le, chuānzhe shūfu zuì zhòngyào.
Nguyễn Minh Vũ: Tớ thấy đơn giản, thanh lịch là được, quan trọng nhất là mặc thoải mái.

垂杨: 那好,我们先帮你挑几件合适的,然后我再挑我的。
Chuí Yáng: Nà hǎo, wǒmen xiān bāng nǐ tiāo jǐ jiàn héshì de, ránhòu wǒ zài tiāo wǒ de.
Thùy Dương: Thế nhé, chúng ta chọn cho cậu vài bộ phù hợp trước, rồi tớ sẽ chọn đồ của mình sau.

阮明武: 行,咱们一起慢慢挑,反正今天是星期天,不着急。
Ruǎn Míng Wǔ: Xíng, zánmen yìqǐ mànmàn tiāo, fǎnzhèng jīntiān shì xīngqítiān, bù zháojí.
Nguyễn Minh Vũ: Được, chúng ta cùng nhau từ từ chọn, dù sao hôm nay cũng là Chủ nhật, không vội.

垂杨: 对呀,购物本来就是一种享受嘛。
Chuí Yáng: Duì ya, gòuwù běnlái jiù shì yì zhǒng xiǎngshòu ma.
Thùy Dương: Đúng rồi, mua sắm vốn dĩ là một sự tận hưởng mà.

阮明武: 垂杨,你看这件外套怎么样?颜色挺适合你的,而且质量看起来不错。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ kàn zhè jiàn wàitào zěnmeyàng? Yánsè tǐng shìhé nǐ de, érqiě zhìliàng kàn qǐlái búcuò.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, cậu xem chiếc áo khoác này thế nào? Màu sắc khá hợp với cậu, mà chất lượng trông cũng ổn.

垂杨: 哇,这件真的挺好看的,就是有点贵。标签上写着一千多块。
Chuí Yáng: Wā, zhè jiàn zhēnde tǐng hǎokàn de, jiùshì yǒudiǎn guì. Biāoqiān shàng xiězhe yì qiān duō kuài.
Thùy Dương: Wow, cái này đẹp thật, chỉ là hơi đắt một chút. Nhãn ghi hơn một ngàn tệ lận.

阮明武: 价格确实高了一点,不过衣服质量这么好,穿几年都没问题。要不要试一试?
Ruǎn Míng Wǔ: Jiàgé quèshí gāo le yìdiǎn, búguò yīfu zhìliàng zhème hǎo, chuān jǐ nián dōu méi wèntí. Yàobùyào shì yí shì?
Nguyễn Minh Vũ: Giá đúng là hơi cao thật, nhưng quần áo chất lượng thế này thì mặc mấy năm cũng không sao. Cậu có muốn thử không?

垂杨: 好啊,我正想试试。你帮我拿一下包。
Chuí Yáng: Hǎo a, wǒ zhèng xiǎng shìshi. Nǐ bāng wǒ ná yíxià bāo.
Thùy Dương: Được, tớ cũng đang muốn thử. Cậu cầm giúp tớ cái túi nhé.

(几分钟后,垂杨从试衣间出来)
(Jǐ fēnzhōng hòu, Chuí Yáng cóng shìyījiān chūlái)
(Vài phút sau, Thùy Dương bước ra từ phòng thử đồ)

垂杨: 你看,效果怎么样?是不是有点正式?
Chuí Yáng: Nǐ kàn, xiàoguǒ zěnmeyàng? Shìbushì yǒudiǎn zhèngshì?
Thùy Dương: Cậu xem, hiệu quả thế nào? Có hơi trang trọng không?

阮明武: 不会啊,正好!颜色很衬你的肤色,穿上显得很有气质。
Ruǎn Míng Wǔ: Bú huì a, zhènghǎo! Yánsè hěn chèn nǐ de fūsè, chuān shàng xiǎnde hěn yǒu qìzhì.
Nguyễn Minh Vũ: Không đâu, vừa đẹp luôn ấy! Màu này rất tôn da cậu, mặc vào trông có khí chất hẳn.

垂杨: 哈哈,你这么说我就更想买了。不过我再看看别的,不能光买一件。
Chuí Yáng: Hāhā, nǐ zhème shuō wǒ jiù gèng xiǎng mǎi le. Búguò wǒ zài kànkan bié de, bùnéng guāng mǎi yí jiàn.
Thùy Dương: Ha ha, cậu nói thế thì tớ lại càng muốn mua. Nhưng để tớ xem thêm mấy cái khác nữa, không thể chỉ mua một cái.

阮明武: 好的,你慢慢挑。我去男装区转转,看看有没有合适的衬衫。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, nǐ mànmàn tiāo. Wǒ qù nánzhuāng qū zhuànzhuan, kànkan yǒu méiyǒu héshì de chènshān.
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, cậu cứ từ từ chọn. Tớ đi dạo qua khu đồ nam xem có cái sơ mi nào hợp không.

(过了一会儿,两人再次碰面)
(Guò le yíhuìr, liǎng rén zàicì pèngmiàn)
(Một lúc sau, hai người gặp lại nhau)

阮明武: 我找到一件挺合适的衬衫,价格还可以,不算贵。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ zhǎodào yí jiàn tǐng héshì de chènshān, jiàgé hái kěyǐ, bú suàn guì.
Nguyễn Minh Vũ: Tớ tìm được một chiếc sơ mi khá hợp, giá cũng tạm ổn, không đắt lắm.

垂杨: 太好了!那咱们一起去收银台结账吧。商店快关门了。
Chuí Yáng: Tài hǎo le! Nà zánmen yìqǐ qù shōuyíntái jiézhàng ba. Shāngdiàn kuài guānmén le.
Thùy Dương: Tuyệt quá! Thế thì chúng ta cùng đi thanh toán đi. Cửa hàng sắp đóng cửa rồi.

阮明武: 行,今天真是买得很开心。下次有机会,我们再一起去购物中心逛逛吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Xíng, jīntiān zhēn shì mǎi de hěn kāixīn. Xiàcì yǒu jīhuì, wǒmen zài yìqǐ qù gòuwù zhōngxīn guàngguang ba.
Nguyễn Minh Vũ: Được, hôm nay mua sắm thật sự rất vui. Lần sau có dịp, chúng ta lại cùng đi trung tâm mua sắm nữa nhé.

垂杨: 没问题!那就约定好了。
Chuí Yáng: Méi wèntí! Nà jiù yuēdìng hǎo le.
Thùy Dương: Không vấn đề! Thế là hẹn nhau rồi nhé.

阮明武: 终于买完了!走了一下午,腿都有点酸了。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhōngyú mǎi wán le! Zǒu le yì xiàwǔ, tuǐ dōu yǒudiǎn suān le.
Nguyễn Minh Vũ: Cuối cùng cũng mua xong rồi! Đi cả buổi chiều, chân tớ hơi mỏi rồi.

垂杨: 哈哈,是啊,不过今天收获挺多的。我买了外套和裙子,你也买了衬衫,我们都很满意。
Chuí Yáng: Hāhā, shì a, búguò jīntiān shōuhuò tǐng duō de. Wǒ mǎi le wàitào hé qúnzi, nǐ yě mǎi le chènshān, wǒmen dōu hěn mǎnyì.
Thùy Dương: Ha ha, đúng thế, nhưng hôm nay cũng mua được khá nhiều đồ. Tớ mua áo khoác với váy, cậu cũng mua áo sơ mi, cả hai đều hài lòng.

阮明武: 对了,现在已经快七点了。咱们要不要先找个地方吃饭?
Ruǎn Míng Wǔ: Duìle, xiànzài yǐjīng kuài qī diǎn le. Zánmen yàobùyào xiān zhǎo gè dìfang chīfàn?
Nguyễn Minh Vũ: À đúng rồi, giờ cũng gần bảy giờ rồi. Chúng ta có nên tìm chỗ nào ăn cơm trước không?

垂杨: 好主意!我正饿了呢。你想吃什么?中餐还是西餐?
Chuí Yáng: Hǎo zhǔyì! Wǒ zhèng è le ne. Nǐ xiǎng chī shénme? Zhōngcān háishi xīcān?
Thùy Dương: Ý hay đấy! Tớ cũng đang đói bụng. Cậu muốn ăn gì? Đồ Trung hay đồ Tây?

阮明武: 我觉得吃中餐更合适,简单又合胃口。附近好像有一家川菜馆,听说味道不错。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ juéde chī zhōngcān gèng héshì, jiǎndān yòu hé wèikǒu. Fùjìn hǎoxiàng yǒu yì jiā chuāncài guǎn, tīngshuō wèidào búcuò.
Nguyễn Minh Vũ: Tớ nghĩ ăn đồ Trung thì hợp hơn, vừa đơn giản vừa hợp khẩu vị. Hình như gần đây có một quán Tứ Xuyên, nghe nói đồ ăn ngon lắm.

垂杨: 太好了,我最喜欢川菜了。又麻又辣,吃着特别过瘾。
Chuí Yáng: Tài hǎo le, wǒ zuì xǐhuān Chuāncài le. Yòu má yòu là, chīzhe tèbié guòyǐn.
Thùy Dương: Tuyệt quá, tớ thích món Tứ Xuyên nhất. Vừa cay vừa tê, ăn cực đã.

(两人走到川菜馆,点了几道菜)
(Liǎng rén zǒu dào Chuāncài guǎn, diǎn le jǐ dào cài)
(Hai người đi đến quán Tứ Xuyên, gọi vài món ăn)

阮明武: 我点了宫保鸡丁、麻婆豆腐,还有一个鱼香肉丝。你还想加什么吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ diǎn le Gōngbǎo jīdīng, Mápó dòufu, hái yǒu yí gè Yúxiāng ròusī. Nǐ hái xiǎng jiā shénme ma?
Nguyễn Minh Vũ: Tớ gọi gà Cung Bảo, đậu phụ Mapo, với thịt heo xào cá chua ngọt. Cậu còn muốn gọi thêm gì không?

垂杨: 差不多了,再点一个青菜就行。我们两个人吃这些已经够了。
Chuí Yáng: Chàbuduō le, zài diǎn yí gè qīngcài jiù xíng. Wǒmen liǎng gèrén chī zhèxiē yǐjīng gòu le.
Thùy Dương: Thế cũng gần đủ rồi, gọi thêm một món rau xanh nữa là được. Hai người chúng ta ăn từng này là vừa.

(菜上桌后,两人边吃边聊)
(Cài shàng zhuō hòu, liǎng rén biān chī biān liáo)
(Sau khi đồ ăn được mang ra, hai người vừa ăn vừa trò chuyện)

垂杨: 明武,你下个星期天有什么打算?
Chuí Yáng: Míng Wǔ, nǐ xià gè xīngqítiān yǒu shénme dǎsuàn?
Thùy Dương: Minh Vũ, Chủ nhật tuần sau cậu có dự định gì không?

阮明武: 我还没安排呢。你有好主意吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ hái méi ānpái ne. Nǐ yǒu hǎo zhǔyì ma?
Nguyễn Minh Vũ: Tớ chưa sắp xếp gì cả. Cậu có ý tưởng gì không?

垂杨: 要不要一起去郊外走走?最近天气凉快,挺适合爬山或者野餐的。
Chuí Yáng: Yàobùyào yìqǐ qù jiāowài zǒuzou? Zuìjìn tiānqì liángkuai, tǐng shìhé páshān huòzhě yěcān de.
Thùy Dương: Hay là chúng ta cùng đi ngoại ô dạo chơi? Gần đây trời mát mẻ, khá hợp để leo núi hoặc picnic.

阮明武: 听起来不错!咱们可以约上几个朋友,一起去会更热闹。
Ruǎn Míng Wǔ: Tīng qǐlái búcuò! Zánmen kěyǐ yuē shàng jǐ gè péngyou, yìqǐ qù huì gèng rènao.
Nguyễn Minh Vũ: Nghe hay đấy! Chúng ta có thể rủ thêm vài người bạn, đi cùng sẽ vui hơn.

垂杨: 行,那就这么定了。等周五的时候我们再商量细节。
Chuí Yáng: Xíng, nà jiù zhème dìng le. Děng Zhōuwǔ de shíhou wǒmen zài shāngliang xìjié.
Thùy Dương: Được, vậy quyết định thế nhé. Đến thứ Sáu chúng ta bàn chi tiết sau.

阮明武: 好,今天真是开心的一天。先购物,然后又能吃到这么好吃的川菜。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, jīntiān zhēn shì kāixīn de yì tiān. Xiān gòuwù, ránhòu yòu néng chī dào zhème hǎochī de Chuāncài.
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt thật, hôm nay là một ngày rất vui. Trước thì đi mua sắm, sau lại còn được ăn đồ Tứ Xuyên ngon thế này.

垂杨: 哈哈,对啊。生活就是要有这种小幸福!
Chuí Yáng: Hāhā, duì a. Shēnghuó jiùshì yào yǒu zhè zhǒng xiǎo xìngfú!
Thùy Dương: Ha ha, đúng thế. Cuộc sống chính là phải có những niềm vui nho nhỏ như thế này!

阮明武: 饭吃得真饱啊,肚子都圆了,走路都有点慢了。
Ruǎn Míng Wǔ: Fàn chī de zhēn bǎo a, dùzi dōu yuán le, zǒulù dōu yǒudiǎn màn le.
Nguyễn Minh Vũ: Ăn no quá rồi, bụng căng cả lên, đi bộ cũng thấy chậm lại.

垂杨: 哈哈,你点的菜太多了嘛,不过味道确实很好。下次还可以再来。
Chuí Yáng: Hāhā, nǐ diǎn de cài tài duō le ma, búguò wèidào quèshí hěn hǎo. Xiàcì hái kěyǐ zài lái.
Thùy Dương: Ha ha, tại cậu gọi nhiều món quá đó, nhưng mà đồ ăn ngon thật. Lần sau chúng ta có thể đến nữa.

阮明武: 说得对!吃饭、聊天、购物,一整天过得特别充实。
Ruǎn Míng Wǔ: Shuō de duì! Chīfàn, liáotiān, gòuwù, yì zhěng tiān guò de tèbié chōngshí.
Nguyễn Minh Vũ: Cậu nói đúng! Ăn uống, nói chuyện, mua sắm, cả ngày trôi qua thật trọn vẹn.

(两人边走边往地铁站方向走去)
(Liǎng rén biān zǒu biān wǎng dìtiě zhàn fāngxiàng zǒu qù)
(Hai người vừa đi vừa hướng về phía ga tàu điện ngầm)

垂杨: 你住的地方离这里远吗?要不要我陪你一起坐地铁?
Chuí Yáng: Nǐ zhù de dìfāng lí zhèlǐ yuǎn ma? Yàobùyào wǒ péi nǐ yìqǐ zuò dìtiě?
Thùy Dương: Nhà cậu cách đây xa không? Có cần tớ đi cùng cậu tàu điện ngầm không?

阮明武: 不用啦,我这边换一条线就能到,很方便。你呢?
Ruǎn Míng Wǔ: Búyòng la, wǒ zhèbiān huàn yì tiáo xiàn jiù néng dào, hěn fāngbiàn. Nǐ ne?
Nguyễn Minh Vũ: Không cần đâu, tớ chỉ đổi một tuyến là về được, rất tiện. Còn cậu thì sao?

垂杨: 我也差不多,二十分钟就到家。正好沿路还能消化一下。
Chuí Yáng: Wǒ yě chàbuduō, èrshí fēnzhōng jiù dào jiā. Zhènghǎo yánlù hái néng xiāohuà yíxià.
Thùy Dương: Tớ cũng gần giống vậy, khoảng hai mươi phút là tới nhà. Đi dọc đường cũng coi như tiêu hóa bớt.

阮明武: 那太好了。下个星期天我们去郊游,你记得带上野餐垫,还有一些水果零食。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà tài hǎo le. Xià gè xīngqítiān wǒmen qù jiāoyóu, nǐ jìde dài shàng yěcān diàn, hái yǒu yìxiē shuǐguǒ língshí.
Nguyễn Minh Vũ: Thế thì tuyệt. Chủ nhật tuần sau chúng ta đi dã ngoại, cậu nhớ mang theo tấm trải picnic với ít hoa quả và đồ ăn vặt nhé.

垂杨: 好的,我来准备吃的。你负责带水和相机吧,我们要多拍点照片。
Chuí Yáng: Hǎo de, wǒ lái zhǔnbèi chī de. Nǐ fùzé dài shuǐ hé xiàngjī ba, wǒmen yào duō pāi diǎn zhàopiàn.
Thùy Dương: Được thôi, tớ sẽ chuẩn bị đồ ăn. Còn cậu phụ trách mang nước và máy ảnh đi, chúng ta phải chụp nhiều ảnh vào.

阮明武: 没问题!到时候我们可以发朋友圈留作纪念。
Ruǎn Míng Wǔ: Méi wèntí! Dàoshíhou wǒmen kěyǐ fā Péngyǒuquān liú zuò jìniàn.
Nguyễn Minh Vũ: Không thành vấn đề! Lúc đó chúng ta có thể đăng lên WeChat làm kỷ niệm.

(地铁站到了,两人准备分开)
(Dìtiě zhàn dào le, liǎng rén zhǔnbèi fēnkāi)
(Đến ga tàu điện ngầm, hai người chuẩn bị chia tay)

垂杨: 明武,那我先走啦,今天真的很开心。
Chuí Yáng: Míng Wǔ, nà wǒ xiān zǒu la, jīntiān zhēn de hěn kāixīn.
Thùy Dương: Minh Vũ, tớ đi trước đây, hôm nay thật sự rất vui.

阮明武: 我也是,谢谢你陪我一起逛街。路上小心,到家了记得给我发个消息。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ yě shì, xièxie nǐ péi wǒ yìqǐ guàngjiē. Lùshang xiǎoxīn, dào jiā le jìde gěi wǒ fā gè xiāoxi.
Nguyễn Minh Vũ: Tớ cũng vậy, cảm ơn cậu đã đi mua sắm cùng tớ. Trên đường về nhớ cẩn thận, tới nhà thì nhắn tin cho tớ nhé.

垂杨: 好的,没问题。那我们周末见!
Chuí Yáng: Hǎo de, méi wèntí. Nà wǒmen zhōumò jiàn!
Thùy Dương: Ừ, không vấn đề. Vậy cuối tuần gặp nhé!

阮明武: 周末见,晚安!
Ruǎn Míng Wǔ: Zhōumò jiàn, wǎn’ān!
Nguyễn Minh Vũ: Cuối tuần gặp, chúc ngủ ngon!

阮明武: 垂杨,你看这家商店的衣服真不少,样式也挺新潮的。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ kàn zhè jiā shāngdiàn de yīfu zhēn bù shǎo, yàngshì yě tǐng xīncháo de.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, cậu nhìn xem cửa hàng này quần áo thật nhiều, kiểu dáng cũng khá hợp thời.

垂杨: 是啊,而且我觉得这家店的质量还可以,价格也不算太贵。
Chuí Yáng: Shì a, érqiě wǒ juéde zhè jiā diàn de zhìliàng hái kěyǐ, jiàgé yě bú suàn tài guì.
Thùy Dương: Đúng vậy, hơn nữa tớ thấy chất lượng ở cửa hàng này cũng ổn, giá cả cũng không quá đắt.

阮明武: 那咱们先去男装区看看吧,我正打算买一件新衬衫。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà zánmen xiān qù nánzhuāng qū kànkan ba, wǒ zhèng dǎsuàn mǎi yī jiàn xīn chènshān.
Nguyễn Minh Vũ: Vậy chúng ta đi xem khu quần áo nam trước nhé, tớ đang định mua một chiếc sơ mi mới.

垂杨: 好的,我也想换几件衣服。然后咱们再去女装区,我想买条裙子。
Chuí Yáng: Hǎo de, wǒ yě xiǎng huàn jǐ jiàn yīfu. Ránhòu zánmen zài qù nǚzhuāng qū, wǒ xiǎng mǎi tiáo qúnzi.
Thùy Dương: Được thôi, tớ cũng muốn đổi vài bộ quần áo. Sau đó chúng ta qua khu đồ nữ nhé, tớ muốn mua một chiếc váy.

阮明武: 好主意!等买完衣服,我们再去购物中心的咖啡店休息一下。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo zhǔyì! Děng mǎi wán yīfu, wǒmen zài qù gòuwù zhōngxīn de kāfēidiàn xiūxi yīxià.
Nguyễn Minh Vũ: Ý hay đấy! Mua xong quần áo rồi, chúng ta có thể đến quán cà phê trong trung tâm mua sắm nghỉ ngơi một chút.

垂杨: 太好了,我正好有点饿了,可以顺便吃点东西。
Chuí Yáng: Tài hǎo le, wǒ zhènghǎo yǒudiǎn è le, kěyǐ shùnbiàn chī diǎn dōngxi.
Thùy Dương: Tuyệt quá, tớ cũng đang hơi đói, có thể tiện thể ăn chút gì đó.

阮明武: 咱们一起过个轻松的星期天,真不错!
Ruǎn Míng Wǔ: Zánmen yìqǐ guò ge qīngsōng de xīngqítiān, zhēn búcuò!
Nguyễn Minh Vũ: Chúng ta cùng nhau trải qua một ngày Chủ nhật thoải mái thế này, thật tuyệt vời!

垂杨: 对呀,先银行换钱,然后购物买衣服,最后喝咖啡聊天,安排得很好!
Chuí Yáng: Duì ya, xiān yínháng huàn qián, ránhòu gòuwù mǎi yīfu, zuìhòu hē kāfēi liáotiān, ānpái de hěn hǎo!
Thùy Dương: Đúng rồi, đầu tiên đi ngân hàng đổi tiền, sau đó mua sắm quần áo, cuối cùng uống cà phê trò chuyện, sắp xếp hợp lý lắm!

阮明武: 那走吧,商店快要关门了,咱们正好赶上。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà zǒu ba, shāngdiàn kuài yào guānmén le, zánmen zhènghǎo gǎnshàng.
Nguyễn Minh Vũ: Vậy đi thôi, cửa hàng sắp đóng cửa rồi, chúng ta vừa kịp lúc.

垂杨: 好,走!
Chuí Yáng: Hǎo, zǒu!
Thùy Dương: Ừ, đi nào!

阮明武: 垂杨,你看这件白色衬衫怎么样?质量挺不错的,摸起来很舒服。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ kàn zhè jiàn báisè chènshān zěnmeyàng? Zhìliàng tǐng búcuò de, mō qǐlái hěn shūfu.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, cậu xem chiếc sơ mi trắng này thế nào? Chất lượng khá tốt, sờ vào rất thoải mái.

垂杨: 嗯,颜色很干净,款式也挺合适你的。不过价格有点贵。
Chuí Yáng: Ń, yánsè hěn gānjìng, kuǎnshì yě tǐng héshì nǐ de. Búguò jiàgé yǒudiǎn guì.
Thùy Dương: Ừm, màu sắc rất sạch sẽ, kiểu dáng cũng khá hợp với cậu. Nhưng mà giá hơi đắt.

阮明武: 我觉得还可以,毕竟一件衣服穿很久,质量最重要。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ juéde hái kěyǐ, bìjìng yī jiàn yīfu chuān hěn jiǔ, zhìliàng zuì zhòngyào.
Nguyễn Minh Vũ: Tớ thấy cũng tạm được, dù sao một chiếc áo mặc được lâu, chất lượng vẫn là quan trọng nhất.

垂杨: 说得对。那你试试看吧,正好试衣间在那边。
Chuí Yáng: Shuō de duì. Nà nǐ shì shìkàn ba, zhènghǎo shìyījiān zài nà biān.
Thùy Dương: Cậu nói đúng. Vậy cậu thử mặc xem sao, phòng thử đồ ngay bên kia kìa.

(几分钟后)
(Jǐ fēnzhōng hòu)
(Vài phút sau)

阮明武: 你看合不合身?
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ kàn hé bù héshēn?
Nguyễn Minh Vũ: Cậu xem có vừa không?

垂杨: 很合身!颜色也衬你的气质。买下来吧。
Chuí Yáng: Hěn héshēn! Yánsè yě chèn nǐ de qìzhì. Mǎi xiàlai ba.
Thùy Dương: Rất vừa vặn! Màu sắc cũng hợp với khí chất của cậu. Mua đi.

阮明武: 好,那我就买了。咱们再去女装区,给你挑衣服。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, nà wǒ jiù mǎi le. Zánmen zài qù nǚzhuāng qū, gěi nǐ tiāo yīfu.
Nguyễn Minh Vũ: Được, vậy tớ mua chiếc này. Giờ chúng ta sang khu đồ nữ chọn quần áo cho cậu nhé.

垂杨: 我正打算买一条裙子。听说这里新到了一些款式,我们一起去看看。
Chuí Yáng: Wǒ zhèng dǎsuàn mǎi yī tiáo qúnzi. Tīngshuō zhèlǐ xīn dào le yīxiē kuǎnshì, wǒmen yìqǐ qù kànkan.
Thùy Dương: Tớ đang định mua một chiếc váy. Nghe nói ở đây mới nhập về vài mẫu, chúng ta đi xem thử.

阮明武: 这条红色的怎么样?很有气质。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhè tiáo hóngsè de zěnmeyàng? Hěn yǒu qìzhì.
Nguyễn Minh Vũ: Chiếc màu đỏ này thế nào? Rất sang trọng.

垂杨: 红色太亮了,不太适合我。我觉得这条蓝色的还可以,质量也不错。
Chuí Yáng: Hóngsè tài liàng le, bú tài shìhé wǒ. Wǒ juéde zhè tiáo lánsè de hái kěyǐ, zhìliàng yě búcuò.
Thùy Dương: Màu đỏ quá chói, không hợp với tớ lắm. Tớ thấy chiếc màu xanh này cũng ổn, chất lượng cũng khá tốt.

阮明武: 对,你穿蓝色很漂亮。要不要试一试?
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, nǐ chuān lánsè hěn piàoliang. Yào bú yào shì yī shì?
Nguyễn Minh Vũ: Đúng, cậu mặc màu xanh rất đẹp. Có muốn thử không?

垂杨: 好啊,那我去试试。
Chuí Yáng: Hǎo a, nà wǒ qù shì shì.
Thùy Dương: Được thôi, để tớ đi thử.

(试穿后)
(Shì chuān hòu)
(Sau khi thử)

阮明武: 太合适了!这个颜色正好衬托你的气质。
Ruǎn Míng Wǔ: Tài héshì le! Zhège yánsè zhènghǎo chèntuō nǐ de qìzhì.
Nguyễn Minh Vũ: Quá hợp luôn! Màu này rất tôn lên khí chất của cậu.

垂杨: 哈哈,那我也买下来了。今天真开心!
Chuí Yáng: Hāhā, nà wǒ yě mǎi xiàlai le. Jīntiān zhēn kāixīn!
Thùy Dương: Haha, vậy tớ cũng mua rồi. Hôm nay thật vui!

阮明武: 买完衣服,咱们去喝咖啡吧,正好休息一下。
Ruǎn Míng Wǔ: Mǎi wán yīfu, zánmen qù hē kāfēi ba, zhènghǎo xiūxi yīxià.
Nguyễn Minh Vũ: Mua xong quần áo rồi, chúng ta đi uống cà phê nhé, nghỉ ngơi một chút.

垂杨: 好,走吧!
Chuí Yáng: Hǎo, zǒu ba!
Thùy Dương: Được, đi thôi!

阮明武: 咱们终于买完衣服了,累死我了。幸好这里的购物中心有咖啡店,正好休息一下。
Ruǎn Míng Wǔ: Zánmen zhōngyú mǎi wán yīfu le, lèi sǐ wǒ le. Xìnghǎo zhèlǐ de gòuwù zhōngxīn yǒu kāfēidiàn, zhènghǎo xiūxi yīxià.
Nguyễn Minh Vũ: Cuối cùng cũng mua xong quần áo rồi, mệt quá. May mà trong trung tâm mua sắm có quán cà phê, nghỉ ngơi một chút là vừa.

垂杨: 对啊,逛街虽然开心,但真的很累。先点杯咖啡,再点点小吃吧,我正好有点饿了。
Chuí Yáng: Duì a, guàngjiē suīrán kāixīn, dàn zhēn de hěn lèi. Xiān diǎn bēi kāfēi, zài diǎn diǎn xiǎochī ba, wǒ zhènghǎo yǒudiǎn è le.
Thùy Dương: Đúng thế, đi dạo mua sắm thì vui thật nhưng cũng mệt ghê. Gọi một cốc cà phê trước, rồi thêm chút đồ ăn nhẹ đi, tớ cũng đang hơi đói.

阮明武: 好啊,我要一杯拿铁,你呢?
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo a, wǒ yào yī bēi nátiě, nǐ ne?
Nguyễn Minh Vũ: Được, tớ gọi một cốc latte, còn cậu?

垂杨: 我要一杯抹茶拿铁,再来一份芝士蛋糕。
Chuí Yáng: Wǒ yào yī bēi mǒchá nátiě, zài lái yī fèn zhīshì dàngāo.
Thùy Dương: Tớ muốn một cốc latte matcha, thêm một miếng bánh phô mai.

阮明武: 好的,那我再点一份三明治,咱们一起吃。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, nà wǒ zài diǎn yī fèn sānmíngzhì, zánmen yìqǐ chī.
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, vậy tớ gọi thêm một phần sandwich, chúng ta cùng ăn.

(过了一会儿,咖啡和点心端上来了)
(Guò le yīhuìr, kāfēi hé diǎnxīn duān shànglai le)
(Một lát sau, cà phê và bánh được mang lên)

垂杨: 看,这杯抹茶拿铁颜色真漂亮,味道也一定不错。
Chuí Yáng: Kàn, zhè bēi mǒchá nátiě yánsè zhēn piàoliang, wèidào yě yīdìng búcuò.
Thùy Dương: Nhìn này, cốc latte matcha này màu thật đẹp, hương vị chắc chắn cũng ngon.

阮明武: 你尝一口看看。我这个拿铁也挺香的。
Ruǎn Míng Wǔ: Nǐ cháng yī kǒu kànkan. Wǒ zhège nátiě yě tǐng xiāng de.
Nguyễn Minh Vũ: Cậu nếm thử đi xem sao. Cốc latte của tớ cũng khá thơm đấy.

垂杨: (喝一口)嗯,味道真的很顺滑。对了,明武,你下个星期天打算做什么?
Chuí Yáng: (Hē yī kǒu) Ń, wèidào zhēn de hěn shùnhuá. Duì le, Míng Wǔ, nǐ xià ge xīngqítiān dǎsuàn zuò shénme?
Thùy Dương: (Uống một ngụm) Ừm, hương vị thật sự rất mượt. À mà, Minh Vũ, tuần sau cậu dự định làm gì?

阮明武: 下个星期天我正打算去图书馆借几本书,然后去银行办点事。你呢?
Ruǎn Míng Wǔ: Xià ge xīngqítiān wǒ zhèng dǎsuàn qù túshūguǎn jiè jǐ běn shū, ránhòu qù yínháng bàn diǎn shì. Nǐ ne?
Nguyễn Minh Vũ: Chủ nhật tuần sau tớ định ra thư viện mượn vài cuốn sách, sau đó đến ngân hàng làm chút việc. Còn cậu thì sao?

垂杨: 我打算跟朋友一起去郊外爬山,呼吸一下新鲜空气。要不要一起?
Chuí Yáng: Wǒ dǎsuàn gēn péngyǒu yìqǐ qù jiāowài páshān, hūxī yīxià xīnxiān kōngqì. Yào bú yào yìqǐ?
Thùy Dương: Tớ định cùng bạn đi leo núi ở ngoại ô, hít thở không khí trong lành. Cậu có muốn đi cùng không?

阮明武: 听起来不错,不过要看我银行的事情能不能早点办完。如果有时间,我一定去!
Ruǎn Míng Wǔ: Tīng qǐlái búcuò, búguò yào kàn wǒ yínháng de shìqíng néng bù néng zǎodiǎn bàn wán. Rúguǒ yǒu shíjiān, wǒ yīdìng qù!
Nguyễn Minh Vũ: Nghe hay đấy, nhưng phải xem công việc ở ngân hàng có làm xong sớm không. Nếu có thời gian, tớ nhất định sẽ đi!

垂杨: 好啊,那我们保持联系,到时候再决定。
Chuí Yáng: Hǎo a, nà wǒmen bǎochí liánxì, dàoshíhòu zài juédìng.
Thùy Dương: Được thôi, vậy chúng ta giữ liên lạc, đến lúc đó quyết định sau.

阮明武: 没问题!今天购物、喝咖啡,真是一个很愉快的星期天。
Ruǎn Míng Wǔ: Méi wèntí! Jīntiān gòuwù, hē kāfēi, zhēn shì yī gè hěn yúkuài de xīngqítiān.
Nguyễn Minh Vũ: Không vấn đề gì! Hôm nay mua sắm, uống cà phê, thật là một ngày Chủ nhật vui vẻ.

垂杨: 对呀,希望以后我们能经常这样一起出去。
Chuí Yáng: Duì ya, xīwàng yǐhòu wǒmen néng jīngcháng zhèyàng yìqǐ chūqù.
Thùy Dương: Đúng rồi, mong rằng sau này chúng ta có thể thường xuyên đi chơi như thế này.

阮明武: 喝完咖啡了,咱们走吧。现在天色也有点晚了。
Ruǎn Míng Wǔ: Hē wán kāfēi le, zánmen zǒu ba. Xiànzài tiānsè yě yǒudiǎn wǎn le.
Nguyễn Minh Vũ: Uống xong cà phê rồi, chúng ta đi thôi. Giờ trời cũng hơi tối rồi.

垂杨: 好啊,我正好也想早点回去休息。逛了一天,脚都酸了。
Chuí Yáng: Hǎo a, wǒ zhènghǎo yě xiǎng zǎodiǎn huíqù xiūxi. Guàng le yī tiān, jiǎo dōu suān le.
Thùy Dương: Ừ, tớ cũng muốn về sớm nghỉ ngơi. Đi dạo cả ngày, chân mỏi hết cả rồi.

阮明武: 哈哈,看来以后购物要穿运动鞋,不然太累了。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, kànlái yǐhòu gòuwù yào chuān yùndòngxié, bùrán tài lèi le.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, có vẻ lần sau đi mua sắm phải đi giày thể thao, không thì mệt lắm.

垂杨: 对,下次我一定记得。对了,你回家后打算先做什么?
Chuí Yáng: Duì, xiàcì wǒ yīdìng jìde. Duì le, nǐ huí jiā hòu dǎsuàn xiān zuò shénme?
Thùy Dương: Đúng rồi, lần sau tớ sẽ nhớ. À, cậu về nhà thì định làm gì trước?

阮明武: 我打算先把今天买的衣服整理一下,然后洗个热水澡,好好放松。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ dǎsuàn xiān bǎ jīntiān mǎi de yīfu zhěnglǐ yīxià, ránhòu xǐ gè rèshuǐ zǎo, hǎohǎo fàngsōng.
Nguyễn Minh Vũ: Tớ định sắp xếp lại quần áo mới mua hôm nay, rồi tắm nước nóng để thư giãn.

垂杨: 听起来很舒服。我回去要先给家人看看我买的新裙子,他们一定会说不错。
Chuí Yáng: Tīng qǐlái hěn shūfu. Wǒ huíqù yào xiān gěi jiārén kànkan wǒ mǎi de xīn qúnzi, tāmen yīdìng huì shuō búcuò.
Thùy Dương: Nghe thoải mái thật. Tớ về sẽ khoe với gia đình chiếc váy mới mua, chắc chắn họ sẽ khen đẹp.

阮明武: 哈哈,那当然,你穿上真的很漂亮。下次有机会你穿那条裙子出来,我们再一起去吃饭。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, nà dāngrán, nǐ chuān shàng zhēn de hěn piàoliang. Xiàcì yǒu jīhuì nǐ chuān nà tiáo qúnzi chūlái, wǒmen zài yìqǐ qù chīfàn.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, tất nhiên rồi, cậu mặc vào thật sự rất đẹp. Lần sau có dịp, cậu mặc chiếc váy đó đi, chúng ta lại cùng nhau đi ăn nhé.

垂杨: 好啊!那我们下周除了爬山,还可以约个晚上去餐厅,好好聚一聚。
Chuí Yáng: Hǎo a! Nà wǒmen xià zhōu chúle páshān, hái kěyǐ yuē ge wǎnshang qù cāntīng, hǎohǎo jù yī jù.
Thùy Dương: Được thôi! Tuần sau ngoài leo núi, chúng ta có thể hẹn thêm một buổi tối đi nhà hàng, tụ tập cho vui.

阮明武: 没问题!爬山运动完,晚上吃顿好的,补充体力,真不错。
Ruǎn Míng Wǔ: Méi wèntí! Páshān yùndòng wán, wǎnshang chī dùn hǎo de, bǔchōng tǐlì, zhēn búcuò.
Nguyễn Minh Vũ: Không vấn đề gì! Sau khi vận động leo núi, tối ăn một bữa ngon để bổ sung năng lượng, tuyệt lắm.

垂杨: 对了,今天真谢谢你陪我一起逛街,要不是有你帮忙出主意,我可能选不出来。
Chuí Yáng: Duì le, jīntiān zhēn xièxie nǐ péi wǒ yīqǐ guàngjiē, yào bù shì yǒu nǐ bāngmáng chū zhǔyì, wǒ kěnéng xuǎn bù chūlái.
Thùy Dương: À, hôm nay thật sự cảm ơn cậu đã đi cùng tớ mua sắm. Nếu không có cậu góp ý, chắc tớ chẳng biết chọn cái nào.

阮明武: 别客气,咱们是好朋友嘛,一起逛街更热闹。
Ruǎn Míng Wǔ: Bié kèqi, zánmen shì hǎo péngyǒu ma, yìqǐ guàngjiē gèng rènào.
Nguyễn Minh Vũ: Khách sáo gì, chúng ta là bạn tốt mà, đi mua sắm cùng nhau mới vui chứ.

垂杨: 哈哈,说得对。那我先往这边走了,你注意安全。
Chuí Yáng: Hāhā, shuō de duì. Nà wǒ xiān wǎng zhè biān zǒu le, nǐ zhùyì ānquán.
Thùy Dương: Haha, cậu nói đúng. Vậy tớ đi về hướng này trước nhé, cậu nhớ đi cẩn thận.

阮明武: 好的,回去给我发个消息,告诉我你到家了。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, huíqù gěi wǒ fā ge xiāoxi, gàosu wǒ nǐ dào jiā le.
Nguyễn Minh Vũ: Được, về đến nhà nhớ nhắn cho tớ một tin báo nhé.

垂杨: 没问题!晚安,明武。
Chuí Yáng: Méi wèntí! Wǎn’ān, Míng Wǔ.
Thùy Dương: Không vấn đề! Chúc ngủ ngon, Minh Vũ.

阮明武: 晚安,垂杨。回家路上小心!
Ruǎn Míng Wǔ: Wǎn’ān, Chuí Yáng. Huí jiā lùshàng xiǎoxīn!
Nguyễn Minh Vũ: Ngủ ngon nhé, Thùy Dương. Đi đường về cẩn thận!

阮明武: 垂杨,你看这家商店的衣服质量不错啊,颜色也挺新潮的。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ kàn zhè jiā shāngdiàn de yīfu zhìliàng búcuò a, yánsè yě tǐng xīncháo de.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, cậu xem quần áo ở cửa hàng này chất lượng cũng không tồi, màu sắc cũng khá hợp thời trang.

垂杨: 是啊,而且价格也还可以,没有想象中那么贵。
Chuí Yáng: Shì a, érqiě jiàgé yě hái kěyǐ, méiyǒu xiǎngxiàng zhōng nàme guì.
Thùy Dương: Ừ đúng vậy, hơn nữa giá cả cũng tạm được, không đắt như mình tưởng.

阮明武: 咱们要不要先去试一试?有些衣服正好适合现在的季节。
Ruǎn Míng Wǔ: Zánmen yào bù yào xiān qù shì yī shì? Yǒuxiē yīfu zhènghǎo shìhé xiànzài de jìjié.
Nguyễn Minh Vũ: Chúng ta có nên thử trước không? Có vài bộ quần áo rất hợp với mùa này.

垂杨: 好啊,我也打算买一件外套,天气慢慢凉了。
Chuí Yáng: Hǎo a, wǒ yě dǎsuàn mǎi yí jiàn wàitào, tiānqì mànmàn liáng le.
Thùy Dương: Được thôi, mình cũng định mua một chiếc áo khoác, thời tiết bắt đầu lạnh rồi.

阮明武: 对了,买完衣服以后咱们可以一起去购物中心逛逛,那里的东西更多。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì le, mǎi wán yīfu yǐhòu zánmen kěyǐ yìqǐ qù gòuwù zhōngxīn guàngguang, nàlǐ de dōngxi gèng duō.
Nguyễn Minh Vũ: À đúng rồi, sau khi mua quần áo xong chúng ta có thể cùng đi dạo trung tâm mua sắm, ở đó nhiều đồ hơn.

垂杨: 好主意!不过咱们得注意时间,有些商店关门比较早。
Chuí Yáng: Hǎo zhǔyì! Bùguò zánmen děi zhùyì shíjiān, yǒuxiē shāngdiàn guānmén bǐjiào zǎo.
Thùy Dương: Ý kiến hay đó! Nhưng chúng ta phải chú ý thời gian, có vài cửa hàng đóng cửa khá sớm.

阮明武: 没关系,现在才下午三点,商店应该刚开门不久。
Ruǎn Míng Wǔ: Méiguānxi, xiànzài cái xiàwǔ sān diǎn, shāngdiàn yīnggāi gāng kāimén bùjiǔ.
Nguyễn Minh Vũ: Không sao đâu, bây giờ mới ba giờ chiều, chắc cửa hàng mới mở chưa lâu.

垂杨: 那太好了,我们慢慢挑,不着急。
Chuí Yáng: Nà tài hǎo le, wǒmen mànmàn tiāo, bù zháojí.
Thùy Dương: Thế thì tốt quá, chúng ta cứ từ từ chọn, không cần vội.

阮明武: 对了,你平时买衣服是看重价格还是质量?
Ruǎn Míng Wǔ: Duì le, nǐ píngshí mǎi yīfu shì kànzhòng jiàgé háishì zhìliàng?
Nguyễn Minh Vũ: À mà, bình thường cậu mua quần áo chú trọng giá cả hay chất lượng?

垂杨: 我觉得质量最重要,如果只看价格,买到的东西可能穿不了多久。
Chuí Yáng: Wǒ juéde zhìliàng zuì zhòngyào, rúguǒ zhǐ kàn jiàgé, mǎidào de dōngxi kěnéng chuān bù liǎo duōjiǔ.
Thùy Dương: Mình thấy chất lượng là quan trọng nhất, nếu chỉ nhìn giá thì đồ mua về có khi không mặc được lâu.

阮明武: 说得对。好的质量穿起来也更舒服。
Ruǎn Míng Wǔ: Shuō de duì. Hǎo de zhìliàng chuān qǐlái yě gèng shūfu.
Nguyễn Minh Vũ: Cậu nói đúng, chất lượng tốt thì mặc cũng thoải mái hơn.

垂杨: 那咱们就一边逛一边比较吧,挑些性价比高的。
Chuí Yáng: Nà zánmen jiù yìbiān guàng yìbiān bǐjiào ba, tiāo xiē xìngjiàbǐ gāo de.
Thùy Dương: Vậy thì chúng ta vừa đi vừa so sánh, chọn những món đồ đáng giá nhất.

阮明武: 这些衣服挺合适的,我先去试一下这件蓝色的衬衫。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhèxiē yīfu tǐng héshì de, wǒ xiān qù shì yíxià zhè jiàn lánsè de chènshān.
Nguyễn Minh Vũ: Những bộ quần áo này khá hợp, mình đi thử cái áo sơ mi màu xanh này trước nhé.

垂杨: 好的,我在这儿等你。对了,我也想去看一下裙子,最近天气正适合穿裙子。
Chuí Yáng: Hǎo de, wǒ zài zhèr děng nǐ. Duì le, wǒ yě xiǎng qù kàn yíxià qúnzi, zuìjìn tiānqì zhèng shìhé chuān qúnzi.
Thùy Dương: Được, mình đợi cậu ở đây. À, mình cũng muốn xem mấy chiếc váy, dạo này thời tiết rất hợp để mặc váy.

阮明武: (换好衣服走出来)你看,这件衬衫怎么样?质量不错,料子摸着很舒服。
Ruǎn Míng Wǔ: (Huàn hǎo yīfu zǒu chūlái) Nǐ kàn, zhè jiàn chènshān zěnmeyàng? Zhìliàng búcuò, liàozi mōzhe hěn shūfu.
Nguyễn Minh Vũ: (Mặc xong đi ra) Cậu xem, cái áo sơ mi này thế nào? Chất lượng cũng tốt, vải sờ rất thoải mái.

垂杨: 挺不错的,颜色也很适合你,看起来很精神!
Chuí Yáng: Tǐng búcuò de, yánsè yě hěn shìhé nǐ, kàn qǐlái hěn jīngshén!
Thùy Dương: Khá ổn đấy, màu sắc cũng hợp với cậu, nhìn rất tươi tắn!

阮明武: 哈哈,那我就买下这件了。你找到合适的裙子了吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, nà wǒ jiù mǎi xià zhè jiàn le. Nǐ zhǎodào héshì de qúnzi le ma?
Nguyễn Minh Vũ: Haha, vậy mình lấy cái này. Còn cậu có tìm được chiếc váy nào vừa ý chưa?

垂杨: 找到了!这件红色的还可以,质量不错,价钱也不贵。
Chuí Yáng: Zhǎodào le! Zhè jiàn hóngsè de hái kěyǐ, zhìliàng búcuò, jiàqián yě bú guì.
Thùy Dương: Tìm được rồi! Cái váy đỏ này cũng tạm được, chất lượng ổn mà giá cũng không đắt.

阮明武: 太好了,那咱们就都买吧!买完衣服后,你想去哪里?
Ruǎn Míng Wǔ: Tài hǎo le, nà zánmen jiù dōu mǎi ba! Mǎi wán yīfu hòu, nǐ xiǎng qù nǎli?
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt rồi, vậy chúng ta đều mua nhé! Sau khi mua quần áo xong, cậu muốn đi đâu?

垂杨: 我有点饿了,要不要先去楼下的餐厅吃点东西?听说那里的小吃不错。
Chuí Yáng: Wǒ yǒudiǎn è le, yào bùyào xiān qù lóuxià de cāntīng chī diǎn dōngxi? Tīng shuō nàlǐ de xiǎochī búcuò.
Thùy Dương: Mình hơi đói rồi, có muốn xuống nhà hàng dưới tầng ăn chút gì không? Nghe nói đồ ăn vặt ở đó cũng ngon lắm.

阮明武: 好啊,正好我也饿了。吃完饭咱们再去购物中心逛逛。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo a, zhènghǎo wǒ yě è le. Chī wán fàn zánmen zài qù gòuwù zhōngxīn guàngguang.
Nguyễn Minh Vũ: Được thôi, mình cũng đang đói đây. Ăn xong chúng ta lại đi dạo trung tâm mua sắm tiếp.

垂杨: 嗯,而且星期天不用上班,时间很充足。咱们可以慢慢逛,还可以计划一下下个星期天要做什么。
Chuí Yáng: Ń, érqiě xīngqítiān bú yòng shàngbān, shíjiān hěn chōngzú. Zánmen kěyǐ mànmàn guàng, hái kěyǐ jìhuà yíxià xià ge xīngqítiān yào zuò shénme.
Thùy Dương: Ừ, hơn nữa hôm nay là Chủ nhật, không phải đi làm, thời gian cũng thoải mái. Chúng ta vừa đi dạo vừa có thể bàn xem Chủ nhật tới sẽ làm gì.

阮明武: 好主意!下个星期天要不要去郊外玩?呼吸一下新鲜空气,也放松一下心情。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo zhǔyì! Xià ge xīngqítiān yào bù yào qù jiāowài wán? Hūxī yíxià xīnxiān kōngqì, yě fàngsōng yíxià xīnqíng.
Nguyễn Minh Vũ: Ý kiến hay đó! Chủ nhật tới có muốn đi ngoại ô chơi không? Hít thở chút không khí trong lành, cũng thư giãn đầu óc.

垂杨: 我非常喜欢!那我们吃饭的时候再详细商量吧。
Chuí Yáng: Wǒ fēicháng xǐhuan! Nà wǒmen chīfàn de shíhou zài xiángxì shāngliang ba.
Thùy Dương: Mình rất thích! Vậy chúng ta lúc ăn cơm bàn chi tiết thêm nhé.

阮明武: 好了,衣服都买好了,我们去餐厅吧。你想吃中餐还是西餐?
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo le, yīfu dōu mǎi hǎo le, wǒmen qù cāntīng ba. Nǐ xiǎng chī zhōngcān háishi xīcān?
Nguyễn Minh Vũ: Xong rồi, mua quần áo xong hết rồi, chúng ta đi nhà hàng nhé. Cậu muốn ăn món Trung hay món Tây?

垂杨: 我比较想吃中餐,尤其是热腾腾的火锅。天气凉了,吃火锅正合适。
Chuí Yáng: Wǒ bǐjiào xiǎng chī zhōngcān, yóuqí shì rè téngténg de huǒguō. Tiānqì liáng le, chī huǒguō zhèng héshì.
Thùy Dương: Mình nghiêng về món Trung hơn, đặc biệt là lẩu nóng hổi. Thời tiết se lạnh rồi, ăn lẩu thì quá hợp.

阮明武: 好主意!火锅既可以暖身,又可以边吃边聊。咱们点鸳鸯锅吧,你不是怕辣吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo zhǔyì! Huǒguō jì kěyǐ nuǎn shēn, yòu kěyǐ biān chī biān liáo. Zánmen diǎn yuānyāng guō ba, nǐ bú shì pà là ma?
Nguyễn Minh Vũ: Ý hay đó! Ăn lẩu vừa ấm người vừa có thể vừa ăn vừa nói chuyện. Mình gọi lẩu uyên ương đi, vì cậu không ăn cay được mà?

垂杨: 对啊,鸳鸯锅最好了,一半辣一半不辣,咱们俩都能吃。
Chuí Yáng: Duì a, yuānyāng guō zuì hǎo le, yíbàn là yíbàn bù là, zánmen liǎ dōu néng chī.
Thùy Dương: Đúng rồi, lẩu uyên ương là hợp nhất, một nửa cay một nửa không cay, cả hai chúng ta đều ăn được.

(两人坐下点餐)
(Liǎng rén zuòxià diǎn cān)
(Hai người ngồi xuống gọi món)

阮明武: 我点一些牛肉片和羊肉卷,你要不要加点蔬菜?
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ diǎn yìxiē niúròu piàn hé yángròu juǎn, nǐ yào bùyào jiā diǎn shūcài?
Nguyễn Minh Vũ: Mình gọi thêm ít thịt bò lát và thịt cừu cuộn, cậu có muốn gọi thêm rau không?

垂杨: 好啊,我喜欢菠菜和金针菇,还可以点点豆腐。
Chuí Yáng: Hǎo a, wǒ xǐhuan bōcài hé jīnzhēnggū, hái kěyǐ diǎn diǎn dòufu.
Thùy Dương: Ừ, mình thích rau cải bó xôi và nấm kim châm, thêm chút đậu phụ nữa cũng được.

阮明武: 好,饮料你想喝什么?
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, yǐnliào nǐ xiǎng hē shénme?
Nguyễn Minh Vũ: Được, còn đồ uống cậu muốn uống gì?

垂杨: 来一杯柠檬茶吧,既解腻又清爽。
Chuí Yáng: Lái yì bēi níngméng chá ba, jì jiěnì yòu qīngshuǎng.
Thùy Dương: Cho mình một ly trà chanh, vừa giải ngấy vừa mát.

阮明武: 那我喝冰可乐。好了,点完菜,咱们聊聊下个星期天的计划吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà wǒ hē bīng kělè. Hǎo le, diǎn wán cài, zánmen liáoliáo xià ge xīngqítiān de jìhuà ba.
Nguyễn Minh Vũ: Vậy mình uống Coca lạnh. Xong, gọi món xong rồi, chúng ta bàn về kế hoạch Chủ nhật tới nhé.

垂杨: 我觉得去郊外很好,可以呼吸新鲜空气,还能拍拍照。
Chuí Yáng: Wǒ juéde qù jiāowài hěn hǎo, kěyǐ hūxī xīnxiān kōngqì, hái néng pāi pāi zhào.
Thùy Dương: Mình thấy đi ngoại ô thì rất ổn, vừa hít thở không khí trong lành, lại có thể chụp ảnh.

阮明武: 对,而且咱们可以先去银行换点钱,然后坐公交车去郊区。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, érqiě zánmen kěyǐ xiān qù yínháng huàn diǎn qián, ránhòu zuò gōngjiāo chē qù jiāoqū.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng rồi, chúng ta có thể đi ngân hàng đổi tiền trước, sau đó bắt xe buýt ra ngoại ô.

垂杨: 嗯,那就这么定了。顺便可以准备一些零食,边走边吃。
Chuí Yáng: Ń, nà jiù zhème dìng le. Shùnbiàn kěyǐ zhǔnbèi yìxiē língshí, biān zǒu biān chī.
Thùy Dương: Ừ, vậy chốt thế nhé. Tiện thể mình chuẩn bị chút đồ ăn vặt, vừa đi vừa ăn.

阮明武: 哈哈,好像要野餐一样,一定很有趣!
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, hǎoxiàng yào yěcān yíyàng, yídìng hěn yǒuqù!
Nguyễn Minh Vũ: Haha, nghe như là đi picnic ấy, chắc chắn sẽ rất vui!

(服务员上菜,两人边吃边聊,气氛轻松愉快。)
(Fúwùyuán shàng cài, liǎng rén biān chī biān liáo, qìfēn qīngsōng yúkuài.)
(Nhân viên phục vụ mang đồ ăn lên, hai người vừa ăn vừa trò chuyện, không khí vui vẻ thoải mái.)

Học ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp cơ bản thực dụng

1. 结构 在……吗?
Cách dùng

在 + động từ + tân ngữ + 吗?

Dùng để hỏi hành động đang diễn ra (tương đương thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Việt).

Trả lời thường dùng:

在 (đúng, đang)

没在 / 没有 (không, không đang)

Ví dụ

你在写作业吗?
Nǐ zài xiě zuòyè ma?
Bạn đang làm bài tập à?

我在复习汉语。
Wǒ zài fùxí Hànyǔ.
Tôi đang ôn tập tiếng Trung.

他没在看电视。
Tā méi zài kàn diànshì.
Anh ấy không đang xem tivi.

2. 结构 是……的
Cách dùng

Dùng để nhấn mạnh thông tin (thời gian, địa điểm, người thực hiện, cách thức…).

Cấu trúc: 是 + thành phần được nhấn mạnh + 的

Thường dùng với sự việc đã xảy ra.

Ví dụ

我们是昨天来的。
Wǒmen shì zuótiān lái de.
Chúng tôi đến hôm qua. (Nhấn mạnh thời gian)

他是坐飞机来的。
Tā shì zuò fēijī lái de.
Anh ấy đến bằng máy bay. (Nhấn mạnh phương tiện)

这件衣服是妈妈买的。
Zhè jiàn yīfu shì māma mǎi de.
Bộ quần áo này là mẹ mua. (Nhấn mạnh người thực hiện)

3. 结构 不仅……而且……
Cách dùng

Dùng để kết nối song song, nhấn mạnh hai vế đều quan trọng.

Tương đương: "không những… mà còn…"

Ví dụ

他不仅会说汉语,而且会说英语。
Tā bùjǐn huì shuō Hànyǔ, érqiě huì shuō Yīngyǔ.
Anh ấy không những biết nói tiếng Trung mà còn biết nói tiếng Anh.

春节不仅有团圆饭,而且有舞龙舞狮。
Chūnjié bùjǐn yǒu tuányuánfàn, érqiě yǒu wǔ lóng wǔ shī.
Tết không những có bữa cơm đoàn viên mà còn có múa lân, múa rồng.

学习汉语不仅要多说,而且要多听。
Xuéxí Hànyǔ bùjǐn yào duō shuō, érqiě yào duō tīng.
Học tiếng Trung không những cần nói nhiều mà còn cần nghe nhiều.

4. 结构 一边……一边……
Cách dùng

一边 + động từ1, 一边 + động từ2

Dùng để chỉ hai hành động diễn ra đồng thời.

Tương đương trong tiếng Việt: "vừa… vừa…"

Ví dụ

她一边听音乐,一边写作业。
Tā yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān xiě zuòyè.
Cô ấy vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.

他喜欢一边喝茶,一边看书。
Tā xǐhuan yìbiān hē chá, yìbiān kàn shū.
Anh ấy thích vừa uống trà vừa đọc sách.

我们一边走路,一边聊天。
Wǒmen yìbiān zǒulù, yìbiān liáotiān.
Chúng ta vừa đi bộ vừa trò chuyện.

5. 结构 越……越……
Cách dùng

越 + tính từ/động từ, 越 + tính từ/động từ

Dùng để chỉ mức độ tăng lên song song của hai vế.

Nghĩa: "càng… càng…"

Ví dụ

天气越冷,衣服越贵。
Tiānqì yuè lěng, yīfu yuè guì.
Thời tiết càng lạnh, quần áo càng đắt.

汉语越学越有意思。
Hànyǔ yuè xué yuè yǒuyìsi.
Học tiếng Trung càng học càng thú vị.

我们越聊越高兴。
Wǒmen yuè liáo yuè gāoxìng.
Chúng ta càng nói chuyện càng vui.

6. 结构 如果……就……
Cách dùng

如果 + điều kiện, 就 + kết quả

Dùng để biểu thị quan hệ giả định – kết quả.

Nghĩa: "nếu… thì…"

Ví dụ

如果明天下雨,我们就不去爬山。
Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bù qù páshān.
Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ không đi leo núi.

如果有时间,我就去看你。
Rúguǒ yǒu shíjiān, wǒ jiù qù kàn nǐ.
Nếu có thời gian, tôi sẽ đi thăm bạn.

如果你努力学习,就一定会成功。
Rúguǒ nǐ nǔlì xuéxí, jiù yīdìng huì chénggōng.
Nếu bạn học chăm chỉ thì chắc chắn sẽ thành công.

7. 结构 先……然后……
Cách dùng

先 + hành động1, 然后 + hành động2

Diễn đạt thứ tự hành động: trước… rồi sau…

Ví dụ

我们先去银行换钱,然后去商店买东西。
Wǒmen xiān qù yínháng huàn qián, ránhòu qù shāngdiàn mǎi dōngxi.
Chúng ta đi ngân hàng đổi tiền trước, rồi sau đó đi cửa hàng mua đồ.

你先写作业,然后再玩游戏。
Nǐ xiān xiě zuòyè, ránhòu zài wán yóuxì.
Bạn làm bài tập trước, sau đó mới chơi game.

他先吃饭,然后去图书馆。
Tā xiān chī fàn, ránhòu qù túshūguǎn.
Anh ấy ăn cơm trước, rồi đi thư viện.

8. 结构 正在……呢
Cách dùng

正在 + động từ + (tân ngữ) + 呢

Dùng để nhấn mạnh hành động đang diễn ra (giống với 在… nhưng nhấn mạnh hơn).

Nghĩa: “đang …”

Ví dụ

我正在写信呢。
Wǒ zhèngzài xiě xìn ne.
Tôi đang viết thư.

她正在看电视呢。
Tā zhèngzài kàn diànshì ne.
Cô ấy đang xem tivi.

他们正在吃饭呢。
Tāmen zhèngzài chī fàn ne.
Họ đang ăn cơm.

9. 结构 差不多
Cách dùng

Có thể dùng như trạng từ hoặc tính từ.

Nghĩa: “gần như, xấp xỉ, gần bằng, hầu như giống nhau”.

Ví dụ

他们的汉语水平差不多。
Tāmen de Hànyǔ shuǐpíng chàbuduō.
Trình độ tiếng Trung của họ gần giống nhau.

我们差不多同时到的。
Wǒmen chàbuduō tóngshí dào de.
Chúng tôi đến gần như cùng lúc.

这两件衣服差不多大。
Zhè liǎng jiàn yīfu chàbuduō dà.
Hai bộ quần áo này cỡ gần như nhau.

10. 结构 还可以
Cách dùng

Là cụm từ thông dụng trong khẩu ngữ.

Nghĩa: “tạm được, cũng được, không tệ, chấp nhận được”.

Ví dụ

这个菜还可以,不太咸。
Zhège cài hái kěyǐ, bú tài xián.
Món ăn này cũng được, không mặn lắm.

他唱歌唱得还可以。
Tā chàng gē chàng de hái kěyǐ.
Anh ấy hát tạm được.

天气还可以,不冷也不热。
Tiānqì hái kěyǐ, bù lěng yě bù rè.
Thời tiết cũng được, không lạnh cũng không nóng.

11. 结构 不错
Cách dùng

Là tính từ.

Nghĩa: “không tệ, khá tốt, ổn”.

Dùng để khen ngợi hoặc nhận xét tích cực.

Ví dụ

这家饭馆的菜不错。
Zhè jiā fànguǎn de cài búcuò.
Món ăn ở quán này khá ngon.

你汉语说得不错。
Nǐ Hànyǔ shuō de búcuò.
Tiếng Trung của bạn nói khá tốt.

电影不错,很有意思。
Diànyǐng búcuò, hěn yǒu yìsi.
Bộ phim hay đấy, rất thú vị.

12. 结构 一会儿……一会儿……
Cách dùng

Dùng để chỉ sự thay đổi liên tục, không ổn định.

Nghĩa: “lúc thì… lúc thì…”

Ví dụ

天气一会儿冷,一会儿热。
Tiānqì yíhuìr lěng, yíhuìr rè.
Thời tiết lúc thì lạnh, lúc thì nóng.

他一会儿笑,一会儿哭。
Tā yíhuìr xiào, yíhuìr kū.
Anh ấy lúc thì cười, lúc thì khóc.

这孩子一会儿要吃饭,一会儿要玩游戏。
Zhè háizi yíhuìr yào chīfàn, yíhuìr yào wán yóuxì.
Đứa trẻ này lúc thì đòi ăn, lúc thì đòi chơi game.

13. 结构 还是……吧
Cách dùng

Dùng để đưa ra lời khuyên, gợi ý sau khi cân nhắc.

Nghĩa: “tốt hơn nên…, hay là … đi”.

Ví dụ

我们还是坐地铁吧。
Wǒmen háishi zuò dìtiě ba.
Chúng ta nên đi tàu điện ngầm thì tốt hơn.

天气不好,你还是别出门吧。
Tiānqì bù hǎo, nǐ háishi bié chūmén ba.
Thời tiết không tốt, bạn tốt hơn đừng ra ngoài.

这件衣服太贵了,我还是不买吧。
Zhè jiàn yīfu tài guì le, wǒ háishi bù mǎi ba.
Bộ quần áo này đắt quá, tôi tốt hơn không mua.

14. 结构 刚才……
Cách dùng

刚才 chỉ thời điểm vừa mới xảy ra (trong quá khứ gần).

Nghĩa: “lúc nãy, vừa rồi”.

Ví dụ

我刚才见到他了。
Wǒ gāngcái jiàn dào tā le.
Tôi vừa mới gặp anh ấy lúc nãy.

刚才下雨了,现在停了。
Gāngcái xià yǔ le, xiànzài tíng le.
Lúc nãy trời mưa, bây giờ tạnh rồi.

你刚才去哪儿了?
Nǐ gāngcái qù nǎr le?
Lúc nãy bạn đi đâu thế?

15. 结构 已经……了
Cách dùng

已经 + động từ/tính từ + 了

Diễn đạt hành động đã xảy ra và hoàn thành.

Nghĩa: “đã … rồi”.

Ví dụ

我已经吃饭了。
Wǒ yǐjīng chī fàn le.
Tôi đã ăn cơm rồi.

他已经到学校了。
Tā yǐjīng dào xuéxiào le.
Anh ấy đã đến trường rồi.

电影已经开始了。
Diànyǐng yǐjīng kāishǐ le.
Bộ phim đã bắt đầu rồi.

16. 结构 先……再……
Cách dùng

先 + hành động1,再 + hành động2

Thứ tự: làm việc thứ nhất trước, sau đó mới làm việc thứ hai.

Nghĩa: “trước … rồi …”.

Ví dụ

你先写作业,再看电视。
Nǐ xiān xiě zuòyè, zài kàn diànshì.
Bạn làm bài tập trước rồi mới xem tivi.

我们先去银行,再去商店。
Wǒmen xiān qù yínháng, zài qù shāngdiàn.
Chúng ta đi ngân hàng trước, rồi đi cửa hàng.

他先洗澡,再睡觉。
Tā xiān xǐzǎo, zài shuìjiào.
Anh ấy tắm trước rồi đi ngủ.

17. 结构 一定要……
Cách dùng

一定要 + động từ

Nhấn mạnh sự bắt buộc, nhất định phải làm.

Nghĩa: “nhất định phải …”.

Ví dụ

你一定要参加考试。
Nǐ yīdìng yào cānjiā kǎoshì.
Bạn nhất định phải tham gia kỳ thi.

我们一定要努力学习。
Wǒmen yīdìng yào nǔlì xuéxí.
Chúng ta nhất định phải học chăm chỉ.

他一定要见你。
Tā yīdìng yào jiàn nǐ.
Anh ấy nhất định phải gặp bạn.

18. 结构 差点儿……
Cách dùng

Biểu thị sự việc suýt nữa thì xảy ra (nhưng cuối cùng không xảy ra).

Nghĩa: “suýt nữa, suýt thì…”.

Ví dụ

我差点儿迟到。
Wǒ chàdiǎnr chídào.
Tôi suýt nữa thì đến muộn.

他差点儿摔倒。
Tā chàdiǎnr shuāidǎo.
Anh ấy suýt ngã.

昨天我差点儿忘了带手机。
Zuótiān wǒ chàdiǎnr wàng le dài shǒujī.
Hôm qua tôi suýt quên mang điện thoại.

19. 结构 又……又……
Cách dùng

又 + tính từ/động từ, 又 + tính từ/động từ

Diễn đạt hai đặc điểm cùng tồn tại.

Nghĩa: “vừa… vừa…”.

Ví dụ

她又聪明又漂亮。
Tā yòu cōngmíng yòu piàoliang.
Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp.

今天的菜又香又好吃。
Jīntiān de cài yòu xiāng yòu hǎochī.
Món ăn hôm nay vừa thơm vừa ngon.

这条路又长又难走。
Zhè tiáo lù yòu cháng yòu nán zǒu.
Con đường này vừa dài vừa khó đi.

20. 结构 一……就……
Cách dùng

一 + động từ1,就 + động từ2

Biểu thị hành động 2 xảy ra ngay sau hành động 1.

Nghĩa: “hễ … thì … / vừa … đã …”.

Ví dụ

他一到家就睡觉。
Tā yí dào jiā jiù shuìjiào.
Anh ấy vừa về đến nhà là ngủ ngay.

我一看见他就高兴。
Wǒ yí kànjiàn tā jiù gāoxìng.
Tôi vừa nhìn thấy anh ấy liền vui ngay.

老师一说话,大家就安静了。
Lǎoshī yí shuōhuà, dàjiā jiù ānjìng le.
Thầy vừa nói là mọi người im lặng ngay.

21. 结构 别……了
Cách dùng

别 + động từ + 了

Dùng để khuyên nhủ, ngăn cản người khác làm điều gì.

Nghĩa: “đừng … nữa”.

Ví dụ

别说话了。
Bié shuōhuà le.
Đừng nói nữa.

天晚了,别玩了。
Tiān wǎn le, bié wán le.
Trời tối rồi, đừng chơi nữa.

你生病了,别去上班了。
Nǐ shēngbìng le, bié qù shàngbān le.
Bạn bị ốm rồi, đừng đi làm nữa.

22. 结构 得 (bổ ngữ trình độ)
Cách dùng

Động từ/tính từ + 得 + bổ ngữ

Dùng để đánh giá mức độ, tình trạng của hành động.

Ví dụ

他说汉语说得很好。
Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn hǎo.
Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.

孩子们玩得很开心。
Háizimen wán de hěn kāixīn.
Bọn trẻ chơi rất vui.

他跑得很快。
Tā pǎo de hěn kuài.
Anh ấy chạy rất nhanh.

23. 结构 还是……好
Cách dùng

Thường dùng khi so sánh lựa chọn.

Nghĩa: “vẫn … thì tốt hơn”.

Ví dụ

我觉得还是这件衣服好。
Wǒ juéde háishi zhè jiàn yīfu hǎo.
Tôi thấy bộ quần áo này thì tốt hơn.

还是喝茶好,对身体有益。
Háishi hē chá hǎo, duì shēntǐ yǒuyì.
Vẫn là uống trà thì tốt hơn, có lợi cho sức khỏe.

我们还是早点走好。
Wǒmen háishi zǎodiǎn zǒu hǎo.
Chúng ta đi sớm thì hơn.

24. 结构 快要……了 / 要……了
Cách dùng

Dùng để chỉ hành động/sự việc sắp xảy ra.

Nghĩa: “sắp … rồi”.

Ví dụ

火车快要开了。
Huǒchē kuàiyào kāi le.
Tàu hỏa sắp chạy rồi.

天要黑了。
Tiān yào hēi le.
Trời sắp tối rồi.

我们要考试了。
Wǒmen yào kǎoshì le.
Chúng ta sắp thi rồi.

25. 结构 一……也/都……不/没……
Cách dùng

一 + lượng từ + danh từ + 也/都 + 不/没 + động từ

Biểu thị mức độ phủ định mạnh, nghĩa: “một … cũng không …”.

Ví dụ

我一句话也没说。
Wǒ yí jù huà yě méi shuō.
Tôi không nói một câu nào.

他一本书都没买。
Tā yì běn shū dōu méi mǎi.
Anh ấy không mua một quyển sách nào.

我一个人也不认识。
Wǒ yí ge rén yě bù rènshi.
Tôi không quen một ai cả.

13. Cấu trúc 不仅…而且… (Bù jǐn … érqiě …) – Không chỉ … mà còn …

Cách dùng:
Dùng để nối hai vế câu, diễn tả sự việc không chỉ có đặc điểm thứ nhất mà còn có thêm đặc điểm thứ hai, thường nhấn mạnh mức độ tốt hơn, nhiều hơn hoặc bất ngờ hơn.

Cấu trúc:
不仅 + A + 而且 + B

Ví dụ trong hội thoại:
越南春节不仅有丰富的美食,而且有热闹的表演。
(Yuènán Chūnjié bùjǐn yǒu fēngfù de měishí, érqiě yǒu rènào de biǎoyǎn.)
→ Tết ở Việt Nam không chỉ có ẩm thực phong phú mà còn có các màn biểu diễn náo nhiệt.

Ví dụ thêm:
他不仅会说中文,而且会写汉字。
(Tā bùjǐn huì shuō Zhōngwén, érqiě huì xiě Hànzì.)
→ Anh ấy không chỉ biết nói tiếng Trung mà còn biết viết chữ Hán.

14. Cấu trúc 一边…一边… (Yìbiān … yìbiān …) – Vừa … vừa …

Cách dùng:
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời.

Cấu trúc:
主语 + 一边 + 动作1 + 一边 + 动作2

Ví dụ trong hội thoại:
大家一边包饺子,一边聊天。
(Dàjiā yìbiān bāo jiǎozi, yìbiān liáotiān.)
→ Mọi người vừa gói bánh vừa trò chuyện.

Ví dụ thêm:
他喜欢一边听音乐,一边做作业。
(Tā xǐhuān yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān zuò zuòyè.)
→ Cậu ấy thích vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.

15. Cấu trúc 比…更… (Bǐ … gèng …) – So sánh hơn

Cách dùng:
Dùng để so sánh hai sự vật/sự việc, trong đó đối tượng A hơn đối tượng B về một mặt nào đó.

Cấu trúc:
A + 比 + B + 更/还 + Tính từ

Ví dụ trong hội thoại:
越南的春节比中国的中秋节更热闹。
(Yuènán de Chūnjié bǐ Zhōngguó de Zhōngqiūjié gèng rènào.)
→ Tết ở Việt Nam náo nhiệt hơn Tết Trung Thu ở Trung Quốc.

Ví dụ thêm:
今天比昨天更冷。
(Jīntiān bǐ zuótiān gèng lěng.)
→ Hôm nay lạnh hơn hôm qua.

16. Cấu trúc 越来越… (Yuèláiyuè …) – Càng ngày càng …

Cách dùng:
Diễn đạt sự thay đổi tăng dần về mức độ theo thời gian.

Cấu trúc:
主语 + 越来越 + 形容词

Ví dụ trong hội thoại:
春节快到了,大家越来越忙。
(Chūnjié kuài dàole, dàjiā yuèláiyuè máng.)
→ Tết sắp đến rồi, mọi người càng ngày càng bận rộn.

Ví dụ thêm:
天气越来越热。
(Tiānqì yuèláiyuè rè.)
→ Thời tiết ngày càng nóng.

17. Cấu trúc 越来越多的… (Yuèláiyuè duō de …) – Ngày càng nhiều …

Cách dùng:
Dùng để nói về số lượng tăng lên theo thời gian.

Cấu trúc:
越来越多的 + Danh từ + …

Ví dụ trong hội thoại:
越来越多的年轻人喜欢在春节旅游。
(Yuèláiyuè duō de niánqīngrén xǐhuān zài Chūnjié lǚyóu.)
→ Ngày càng nhiều người trẻ thích đi du lịch vào dịp Tết.

Ví dụ thêm:
越来越多的学生学习中文。
(Yuèláiyuè duō de xuéshēng xuéxí Zhōngwén.)
→ Ngày càng nhiều học sinh học tiếng Trung.

18. Cấu trúc 虽然…但是… (Suīrán … dànshì …) – Tuy … nhưng …

Cách dùng:
Dùng để diễn đạt sự nhượng bộ, một mặt là sự thật A nhưng kết quả lại trái với dự đoán, là B.

Cấu trúc:
虽然 + Mệnh đề A + 但是 + Mệnh đề B

Ví dụ trong hội thoại:
虽然春节准备很多东西,但是大家都很开心。
(Suīrán Chūnjié zhǔnbèi hěn duō dōngxī, dànshì dàjiā dōu hěn kāixīn.)
→ Tuy Tết phải chuẩn bị nhiều thứ, nhưng mọi người đều rất vui.

Ví dụ thêm:
虽然下雨,但是他还是去上课。
(Suīrán xiàyǔ, dànshì tā háishi qù shàngkè.)
→ Tuy trời mưa, nhưng anh ấy vẫn đi học.

19. Cấu trúc 一…就… (Yī … jiù …) – Hễ … là …

Cách dùng:
Diễn đạt mối quan hệ trước sau, cứ khi nào xảy ra hành động A thì lập tức xảy ra hành động B.

Cấu trúc:
一 + Động từ A + 就 + Động từ B

Ví dụ trong hội thoại:
一到春节,大家就回家团圆。
(Yī dào Chūnjié, dàjiā jiù huí jiā tuányuán.)
→ Hễ đến Tết là mọi người về nhà đoàn tụ.

Ví dụ thêm:
我一喝咖啡就睡不着。
(Wǒ yī hē kāfēi jiù shuì bùzháo.)
→ Tôi hễ uống cà phê là không ngủ được.

20. Cấu trúc 只要…就… (Zhǐyào … jiù …) – Chỉ cần … thì …

Cách dùng:
Diễn tả điều kiện đủ, miễn có A thì chắc chắn sẽ có B.

Cấu trúc:
只要 + Điều kiện A + 就 + Kết quả B

Ví dụ trong hội thoại:
只要一家人在一起,春节就很幸福。
(Zhǐyào yījiā rén zài yīqǐ, Chūnjié jiù hěn xìngfú.)
→ Chỉ cần gia đình ở bên nhau thì Tết đã hạnh phúc rồi.

Ví dụ thêm:
只要努力,就一定会成功。
(Zhǐyào nǔlì, jiù yīdìng huì chénggōng.)
→ Chỉ cần nỗ lực thì nhất định sẽ thành công.

21. Cấu trúc 不管…都… (Bùguǎn … dōu …) – Bất kể … đều …

Cách dùng:
Diễn đạt ý nghĩa: bất luận tình huống nào xảy ra, kết quả cũng không thay đổi.

Cấu trúc:
不管 + Tình huống A + 都 + Kết quả B

Ví dụ trong hội thoại:
不管在哪儿过春节,人们都希望和家人团聚。
(Bùguǎn zài nǎr guò Chūnjié, rénmen dōu xīwàng hé jiārén tuánjù.)
→ Bất kể ăn Tết ở đâu, mọi người đều mong được đoàn tụ cùng gia đình.

Ví dụ thêm:
不管天气怎么样,我们都要去旅行。
(Bùguǎn tiānqì zěnme yàng, wǒmen dōu yào qù lǚxíng.)
→ Bất kể thời tiết thế nào, chúng tôi đều sẽ đi du lịch.

22. Cấu trúc 一方面…一方面… (Yī fāngmiàn … yī fāngmiàn …) – Một mặt … một mặt …

Cách dùng:
Diễn tả hai khía cạnh cùng tồn tại hoặc hai nguyên nhân bổ sung cho nhau.

Cấu trúc:
一方面 + Lý do/Khía cạnh A + 一方面 + Lý do/Khía cạnh B

Ví dụ trong hội thoại:
春节一方面是家人团聚的日子,一方面也是辞旧迎新的时刻。
(Chūnjié yī fāngmiàn shì jiārén tuánjù de rìzi, yī fāngmiàn yě shì cí jiù yíng xīn de shíkè.)
→ Tết một mặt là dịp đoàn tụ gia đình, một mặt cũng là thời điểm tiễn cái cũ đón cái mới.

Ví dụ thêm:
我学习中文一方面是为了工作,一方面是因为兴趣。
(Wǒ xuéxí Zhōngwén yī fāngmiàn shì wèile gōngzuò, yī fāngmiàn shì yīnwèi xìngqù.)
→ Tôi học tiếng Trung một mặt vì công việc, một mặt vì sở thích.

23. 即使…也… (Jíshǐ … yě …) – Cho dù … cũng …

Cách dùng:
Diễn đạt tình huống giả định, dù điều kiện khó khăn thế nào thì kết quả vẫn không thay đổi.

Cấu trúc:
即使 + Điều kiện A + 也 + Kết quả B

Ví dụ trong hội thoại:
即使春节很忙,人们也要抽时间陪家人。
(Jíshǐ Chūnjié hěn máng, rénmen yě yào chōu shíjiān péi jiārén.)
→ Cho dù Tết rất bận, mọi người cũng phải dành thời gian cho gia đình.

Ví dụ thêm:
即使下雪,他也去跑步。
(Jíshǐ xiàxuě, tā yě qù pǎobù.)
→ Cho dù trời có tuyết, anh ấy vẫn đi chạy bộ.

24. 越…越… (Yuè … yuè …) – Càng … càng …

Cách dùng:
Biểu thị mức độ thay đổi tương ứng, A càng thế nào thì B càng như vậy.

Cấu trúc:
越 + Tính từ/Động từ A + 越 + Tính từ/Động từ B

Ví dụ trong hội thoại:
春节的气氛越热闹,人们越觉得开心。
(Chūnjié de qìfēn yuè rènào, rénmen yuè juéde kāixīn.)
→ Không khí Tết càng náo nhiệt, mọi người càng thấy vui.

Ví dụ thêm:
天气越冷,我越想喝热茶。
(Tiānqì yuè lěng, wǒ yuè xiǎng hē rè chá.)
→ Thời tiết càng lạnh, tôi càng muốn uống trà nóng.

25. 宁可…也不… (Nìngkě … yě bù …) – Thà … chứ không …

Cách dùng:
Thể hiện sự lựa chọn thiên về một phía, cho dù khó khăn cũng chấp nhận, nhưng tuyệt đối không chọn phương án kia.

Cấu trúc:
宁可 + Phương án A + 也不 + Phương án B

Ví dụ trong hội thoại:
我宁可春节不出门,也不要错过和家人在一起的时间。
(Wǒ nìngkě Chūnjié bù chūmén, yě bù yào cuòguò hé jiārén zài yīqǐ de shíjiān.)
→ Tôi thà không ra ngoài dịp Tết, chứ không muốn bỏ lỡ thời gian ở bên gia đình.

Ví dụ thêm:
我宁可走路,也不坐这么挤的公交车。
(Wǒ nìngkě zǒulù, yě bù zuò zhème jǐ de gōngjiāochē.)
→ Tôi thà đi bộ chứ không đi xe buýt chật như vậy.

26. 既…又… (Jì … yòu …) – Vừa … vừa …

Cách dùng:
Biểu thị hai tính chất/hành động đồng thời xuất hiện trên cùng một chủ thể.

Cấu trúc:
既 + Tính từ/Động từ A + 又 + Tính từ/Động từ B

Ví dụ trong hội thoại:
春节既热闹又温馨。
(Chūnjié jì rènào yòu wēnxīn.)
→ Tết vừa náo nhiệt vừa ấm áp.

Ví dụ thêm:
他既聪明又努力。
(Tā jì cōngmíng yòu nǔlì.)
→ Anh ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.

27. 先…然后… (Xiān … ránhòu …) – Trước … sau đó …

Cách dùng:
Diễn đạt trình tự thời gian, làm việc này trước, sau đó mới làm việc khác.

Cấu trúc:
先 + Hành động A + 然后 + Hành động B

Ví dụ trong hội thoại:
我们先去银行换钱,然后去购物中心买东西。
(Wǒmen xiān qù yínháng huàn qián, ránhòu qù gòuwù zhōngxīn mǎi dōngxi.)
→ Chúng ta đi ngân hàng đổi tiền trước, rồi đi trung tâm thương mại mua đồ.

Ví dụ thêm:
先写作业,然后看电视。
(Xiān xiě zuòyè, ránhòu kàn diànshì.)
→ Làm bài tập trước rồi mới xem tivi.

28. 正在…呢 (Zhèngzài … ne) – Đang … (nhấn mạnh)

Cách dùng:
Dùng để chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, có thêm “呢” để nhấn mạnh.

Cấu trúc:
主语 + 正在 + Động từ + (Tân ngữ) + 呢

Ví dụ trong hội thoại:
我正在准备春节的年货呢。
(Wǒ zhèngzài zhǔnbèi Chūnjié de niánhuò ne.)
→ Tôi đang chuẩn bị đồ Tết đây.

Ví dụ thêm:
他正在看书呢。
(Tā zhèngzài kàn shū ne.)
→ Anh ấy đang đọc sách.

29. 差不多 (Chàbuduō) – Gần như, xấp xỉ

Cách dùng:
a) Là phó từ: biểu thị mức độ “gần như, xấp xỉ”.
b) Là tính từ: nghĩa là “không khác biệt nhiều, hầu như bằng nhau”.

Ví dụ trong hội thoại:
春节的准备差不多一个星期。
(Chūnjié de zhǔnbèi chàbuduō yīgè xīngqī.)
→ Chuẩn bị Tết mất khoảng một tuần.

Ví dụ thêm:
我们俩的汉语水平差不多。
(Wǒmen liǎ de Hànyǔ shuǐpíng chàbuduō.)
→ Trình độ tiếng Trung của chúng tôi gần như nhau.

30. 刚… (Gāng …) – Vừa mới …

Cách dùng:
Dùng để chỉ hành động vừa xảy ra cách đây không lâu.

Cấu trúc:
主语 + 刚 + Động từ + Tân ngữ

Ví dụ trong hội thoại:
我刚买了几件新衣服。
(Wǒ gāng mǎi le jǐ jiàn xīn yīfu.)
→ Tôi vừa mua mấy bộ quần áo mới.

Ví dụ thêm:
他刚回家。
(Tā gāng huí jiā.)
→ Anh ấy vừa về nhà.

31. 已经…了 (Yǐjīng … le) – Đã … rồi

Cách dùng:
Diễn đạt hành động đã hoàn thành.

Cấu trúc:
主语 + 已经 + Động từ + (Tân ngữ) + 了

Ví dụ trong hội thoại:
我们已经准备好了礼物。
(Wǒmen yǐjīng zhǔnbèi hǎo le lǐwù.)
→ Chúng tôi đã chuẩn bị xong quà rồi.

Ví dụ thêm:
他已经去上班了。
(Tā yǐjīng qù shàngbān le.)
→ Anh ấy đã đi làm rồi.

32. 从来不… (Cónglái bù …) – Chưa bao giờ …

Cách dùng:
Diễn đạt việc tuyệt đối chưa từng làm từ trước đến nay.

Cấu trúc:
主语 + 从来不 + Động từ

Ví dụ trong hội thoại:
我从来不缺席春节团圆饭。
(Wǒ cónglái bù quēxí Chūnjié tuányuánfàn.)
→ Tôi chưa bao giờ vắng mặt trong bữa cơm đoàn viên ngày Tết.

Ví dụ thêm:
他从来不喝酒。
(Tā cónglái bù hējiǔ.)
→ Anh ấy chưa bao giờ uống rượu.

33. 还是… (Háishì …) – Vẫn … / hay là …

Cách dùng:
a) Nghĩa “vẫn là, tốt hơn nên …” (gợi ý, lựa chọn tốt nhất).
b) Nghĩa “hay là” trong câu nghi vấn chọn lựa.

Ví dụ trong hội thoại:
还是在家过春节最温暖。
(Háishì zài jiā guò Chūnjié zuì wēnnuǎn.)
→ Vẫn là ăn Tết ở nhà ấm áp nhất.

Ví dụ thêm:
你喝茶还是喝咖啡?
(Nǐ hē chá háishì hē kāfēi?)
→ Bạn uống trà hay cà phê?

34. 最好… (Zuì hǎo …) – Tốt nhất là …

Cách dùng:
Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý mang tính tốt nhất.

Cấu trúc:
主语 + 最好 + Động từ / Mệnh đề

Ví dụ trong hội thoại:
你最好提前买票。
(Nǐ zuìhǎo tíqián mǎi piào.)
→ Tốt nhất là bạn nên mua vé trước.

Ví dụ thêm:
春节最好和家人在一起。
(Chūnjié zuìhǎo hé jiārén zài yīqǐ.)
→ Tết tốt nhất là ở bên gia đình.

35. 看起来… (Kàn qǐlái …) – Trông có vẻ …

Cách dùng:
Dùng để suy đoán, đánh giá cảm quan từ bề ngoài.

Cấu trúc:
主语 + 看起来 + Tính từ / Mệnh đề

Ví dụ trong hội thoại:
这些衣服看起来不错。
(Zhèxiē yīfu kàn qǐlái búcuò.)
→ Mấy bộ quần áo này trông cũng ổn.

Ví dụ thêm:
他看起来很高兴。
(Tā kàn qǐlái hěn gāoxìng.)
→ Anh ấy trông rất vui.

36. 一点儿也不… (Yīdiǎnr yě bù …) – Một chút cũng không …

Cách dùng:
Dùng để nhấn mạnh mức độ phủ định tuyệt đối.

Cấu trúc:
主语 + 一点儿也不 + Tính từ / Động từ

Ví dụ trong hội thoại:
这些东西一点儿也不贵。
(Zhèxiē dōngxi yīdiǎnr yě bù guì.)
→ Những món đồ này không hề đắt một chút nào.

Ví dụ thêm:
我一点儿也不累。
(Wǒ yīdiǎnr yě bù lèi.)
→ Tôi không mệt chút nào.

37. 多…啊… (Duō … a …) – Biết bao, thật là …

Cách dùng:
Nhấn mạnh mức độ, thường dùng trong câu cảm thán.

Cấu trúc:
多 + Tính từ + 啊!

Ví dụ trong hội thoại:
春节的气氛多热闹啊!
(Chūnjié de qìfēn duō rènào a!)
→ Không khí Tết náo nhiệt biết bao!

Ví dụ thêm:
今天的天气多好啊!
(Jīntiān de tiānqì duō hǎo a!)
→ Thời tiết hôm nay đẹp biết bao!

38. 连…都… (Lián … dōu …) – Ngay cả … cũng …

Cách dùng:
Nhấn mạnh phạm vi bao quát, ngay cả điều không ngờ đến cũng như vậy.

Cấu trúc:
连 + Từ nhấn mạnh + 都 + Động từ / Mệnh đề

Ví dụ trong hội thoại:
春节的时候,连商店都关门了。
(Chūnjié de shíhòu, lián shāngdiàn dōu guānmén le.)
→ Vào dịp Tết, ngay cả cửa hàng cũng đóng cửa.

Ví dụ thêm:
他太忙了,连吃饭的时间都没有。
(Tā tài máng le, lián chīfàn de shíjiān dōu méiyǒu.)
→ Anh ấy bận quá, ngay cả thời gian ăn cơm cũng không có.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Tôi đến Thư viện mượn sách


相关帖子

阮明武老师是CHINEMASTER的创始人。
您需要登录后才可以回帖 登录 | 立即注册

本版积分规则

QQ Thầy Vũ: 2101537277 và Zalo Thầy Vũ: 0904684983|Archiver|手机版|小黑屋|Diễn đàn học tiếng Trung Quốc ChineMaster |网站地图

GMT+7, 2025-10-27 07:59 , Processed in 0.083803 second(s), 25 queries .

Powered by Discuz! X3.5 DMCA.com Protection Status

Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master - Forum tiếng Trung ChineMaster được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

快速回复 返回顶部 返回列表