找回密码
 立即注册
搜索
热搜: chinemaster
查看: 13|回复: 0

终穷 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com

[复制链接]

780

主题

5

回帖

2929

积分

管理员

武老师

积分
2929
QQ
发表于 4 天前 | 显示全部楼层 |阅读模式
终穷 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education

终穷 tiếng Trung là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ

“终穷” (zhōngqióng) là một từ cổ (văn ngôn) trong tiếng Trung, nghĩa là “truy cứu/khảo cứu đến cùng”, “xét cho đến tận cùng”, hoặc “làm cho triệt để đến mức không còn gì sót lại”. Trong ngữ cảnh học thuật, nó gần với “穷究/穷尽/穷理” — nhấn mạnh việc theo đuổi, khảo sát, hoặc lý giải một vấn đề tới điểm cuối cùng, không bỏ dở giữa chừng.

Loại từ và dùng trong câu
- Loại từ: Động từ (vị từ) văn ngôn; đôi khi tạo thành cụm động–tân đi với tân ngữ trừu tượng (lý, đạo, biến, nguyên do).
- Đăng ký/Phong cách: Cổ điển, trang trọng. Trong tiếng Trung hiện đại, thường thay bằng “穷究/穷尽/探究/追究到底”.
- Tính chất ngữ nghĩa: Nhấn mạnh mức độ “tới cùng”, “triệt để”, thiên về quá trình nghiên cứu, suy luận hoặc điều tra.

Cấu trúc thường gặp
- 终穷 + danh từ trừu tượng
- Ví dụ: 终穷理/终穷其变/终穷原因/终穷是非
- 终穷于 + danh từ
- Ví dụ: 终穷于理/终穷于道
- 将/把 + tân ngữ + 终穷
- Ví dụ: 将此事终穷/把其源流终穷
- Cụm văn ngôn cố định
- Ví dụ: 终穷其所由来(truy cứu nguồn gốc đến cùng)

Phân biệt với từ gần nghĩa
- 穷究: Nhấn vào “nghiên cứu đến cùng”, dùng phổ biến hơn trong hiện đại.
- 穷尽: Nhấn vào “dùng hết/khảo sát hết/liệt kê hết”, thiên về tính toàn diện bao trùm.
- 终究: Nghĩa là “rốt cuộc/cuối cùng thì”, khác hoàn toàn “终穷”.
- 探究/追究到底: Hiện đại, dễ dùng trong văn nói và văn viết.

Ví dụ có phiên âm và tiếng Việt
- 终穷理而后知其通。
Zhōngqióng lǐ ér hòu zhī qí tōng.
Khảo cứu lý đến cùng rồi mới biết nó thông suốt.
- 学者当终穷其变,不止于表象。
Xuézhě dāng zhōngqióng qí biàn, bù zhǐ yú biǎoxiàng.
Người học phải truy cứu hết biến hóa, không dừng ở bề ngoài.
- 此事未可草率,宜将根由终穷。
Cǐ shì wèi kě cǎoshuài, yí jiāng gēnyóu zhōngqióng.
Việc này không thể qua loa, nên truy cứu nguyên do đến cùng.
- 终穷于是非,方能定案。
Zhōngqióng yú shìfēi, fāng néng dìng’àn.
Xét đúng sai đến tận cùng mới định được án.
- 凡学问,贵在终穷而不辍。
Fán xuéwèn, guì zài zhōngqióng ér bú chuò.
Việc học quý ở chỗ theo đuổi đến cùng mà không bỏ dở.
- 将其源流终穷,可见道统之所归。
Jiāng qí yuánliú zhōngqióng, kě jiàn dàotǒng zhī suǒ guī.
Truy cứu nguồn gốc đến cùng, sẽ thấy dòng mạch đạo học quy về đâu.
- 理当终穷,不可止步于一说。
Lǐ dāng zhōngqióng, bùkě zhǐbù yú yī shuō.
Lý nên xét đến cùng, không được dừng ở một thuyết.
- 终穷于义理,则疑可释。
Zhōngqióng yú yìlǐ, zé yí kě shì.
Khảo cứu đến cùng về nghĩa lý thì hoài nghi sẽ được giải.
- 若不终穷,徒增纷纭。
Ruò bù zhōngqióng, tú zēng fēnyún.
Nếu không truy cứu đến cùng, chỉ làm tăng rối ren.
- 学人以事实终穷,毋为臆断。
Xuérén yǐ shìshí zhōngqióng, wú wéi yìduàn.
Người học dùng sự thật mà truy cứu đến cùng, chớ phán đoán theo ý chủ quan.
- 终穷其所由来,然后知其所以然。
Zhōngqióng qí suǒ yóulái, ránhòu zhī qí suǒyǐ rán.
Truy cứu nguồn gốc đến cùng, rồi mới biết vì sao lại như thế.
- 是非曲直,须终穷而定。
Shìfēi qūzhí, xū zhōngqióng ér dìng.
Đúng sai cong thẳng, cần xét đến cùng mà định.

Gợi ý dùng trong tiếng Trung hiện đại
- Tự nhiên hơn: Dùng “穷究/穷尽/探究/追究到底” trong văn viết và giao tiếp hiện đại.
- 穷究原因: truy cứu nguyên nhân đến cùng.
- 穷尽可能性: liệt kê/khảo sát hết các khả năng.
- 探究本质: tìm hiểu bản chất.
- 把问题追究到底: truy cứu vấn đề đến tận cùng.

Từ đồng nghĩa và trái nghĩa
- Đồng nghĩa:
- 穷究: nghiên cứu đến cùng
- 穷尽: khảo sát/liệt kê hết
- 穷理: khảo cứu lý đến cùng
- 探究/深究: khảo sát sâu
- 追究到底: truy cứu đến tận cùng
- Trái nghĩa:
- 草草了事: làm qua loa cho xong
- 半途而废: bỏ dở giữa chừng
- 浅尝辄止: nếm thử sơ sơ rồi dừng

1. Giải thích chi tiết

Từ “终穷” gồm hai chữ:

终 (zhōng) — cuối cùng, hết, tận cùng.

穷 (qióng) — hết, cùng cực; hoặc nghèo khổ.

Theo từ điển, “终穷” có thể hiểu là:

“Đến tận cùng; hết; cùng cực” — nghĩa là sự việc, vấn đề được đưa đến điểm cuối cùng, không còn gì nữa.
ZDic
+1

“Cả đời nghèo khổ; kết cuộc là nghèo” — nói về con người suốt đời nghèo khó.
Ziqqq
+1

Vì vậy, khi dùng “终穷”, tùy ngữ cảnh mà nó có thể mang nghĩa “cùng tận” hoặc “kết thúc trong cảnh nghèo khó”.

2. Loại từ

“终穷” là danh từ (名词) hoặc tính từ (形容词) cổ phong hơn — thường không dùng như động từ hiện đại.

Trong văn cổ hoặc văn học cổ, có thể dùng “终穷” như một trạng thái: “终穷者” — người kết thúc trong nghèo khó.

Trong văn hiện đại rất hiếm thấy sử dụng trong hội thoại thường ngày.

3. Cách dùng & mẫu câu

Cấu trúc thông dụng:

…至 终穷 (… đến cùng cùng)

某人/某事 … 终穷 (kết thúc/đưa đến sự cùng cực hoặc suốt đời nghèo)

…不至 终穷 (không đến cùng cùng)

Mẫu câu:

他一生奋斗却仍然终穷。
(Tā yì shēng fèndòu què réngrán zhōng qióng.)
Anh ấy cả đời phấn đấu nhưng vẫn kết thúc trong cảnh nghèo.

若不努力,后果可能至 终穷。
(Ruò bù nǔlì, hòuguǒ kěnéng zhì zhōng qióng.)
Nếu không nỗ lực thì hậu quả có thể đến cùng cùng.

他们追求真理,希望不落入终穷之境。
(Tāmen zhuīqiú zhēnlǐ, xīwàng bù luòrù zhōng qióng zhī jìng.)
Họ theo đuổi chân lý, hy vọng không rơi vào cảnh cùng cực.

4. Nhiều ví dụ minh họa (phiên âm + dịch tiếng Việt)

他年轻时贫困潦倒,一直到晚年仍然终穷。
(Tā niánqīng shí pínkùn liǎodǎo, yì zhídào wǎnnián réngrán zhōng qióng.)
Khi trẻ anh ấy đã nghèo khổ, đến tuổi già vẫn kết thúc trong cảnh nghèo.

经过多次失败,他终于不再执着,不让自己陷入终穷。
(Jīngguò duō cì shībài, tā zhōngyú bù zài zhízhuó, bù ràng zìjǐ xiànrù zhōng qióng.)
Sau nhiều lần thất bại, cuối cùng anh ấy không còn cố chấp, không để bản thân rơi vào cảnh cùng cực.

若只知享乐而不肯努力,人生恐怕终穷。
(Ruò zhǐ zhī xiǎnglè ér bù kěn nǔlì, rénshēng kǒngpà zhōng qióng.)
Nếu chỉ biết hưởng thụ mà không chịu nỗ lực, cuộc đời e rằng sẽ kết thúc trong nghèo khó.

他对事业的投入远超常人,可惜家境早年动荡,终穷难免。
(Tā duì shìyè de tóurù yuǎn chāo chángrén, kěxī jiājìng zǎonián dòngdàng, zhōng qióng nánmiǎn.)
Anh ấy đầu tư cho sự nghiệp vượt người thường, tiếc rằng cảnh gia đình động loạn từ sớm, kết cục khó tránh cùng cực.

我们不应满足现状,要防止组织走向终穷。
(Wǒmen bù yīng mǎnzú xiànzhuàng, yào fángzhǐ zǔzhī zǒuxiàng zhōng qióng.)
Chúng ta không nên hài lòng với hiện trạng, phải ngăn tổ chức dẫn tới cảnh cùng cực.

5. Gợi ý sử dụng

Vì từ “终穷” hơi cổ/lịch sự, nếu trong giao tiếp hàng ngày bạn có thể chọn từ hiện đại hơn như “穷困终身”, “彻底贫穷” thay thế.

Khi đọc văn cổ, văn học truyền thống hoặc thơ, “终穷” là một từ tốt để hiểu tinh thần “kết thúc – cùng cực” hoặc “suốt đời nghèo khó”.

Khi dùng “终穷” để nói về người: nên thêm từ như “终穷者” (người kết cục nghèo), “终穷一生” (kết thúc suốt đời nghèo).

Nghĩa của “终穷” trong tiếng Trung
“终穷” (zhōngqióng) là một từ cổ (văn ngôn) nghĩa là “đến tận cùng”, “cùng cực”, “cạn kiệt đến mức cuối”, hoặc “đi đến chỗ cuối cùng của sự vật/sự lý”. Trong văn cổ, nó thường dùng như một động từ mang nghĩa “cùng tận, khảo cứu/đi tới chỗ cùng cực” hoặc như tính từ miêu tả trạng thái “cùng cực, đến mức cuối”. Trong tiếng Trung hiện đại, “终穷” ít dùng; người ta thay bằng các từ như “穷尽”, “彻底”, “最终”, “无尽/无穷”.

Loại từ và sắc thái
Loại từ: Chủ yếu là động từ cổ (văn ngôn), đôi khi dùng tính từ/định ngữ trong kết cấu “终穷之…”.

Sắc thái: Trang trọng, kinh điển, mang màu sắc học thuật/triết học; không tự nhiên trong khẩu ngữ hiện đại.

Ngữ cảnh: Dùng trong văn cổ, trích dẫn kinh truyện, luận văn cổ, văn phong nghiên cứu mang tính khái quát (lý, đạo, sự, biến, học vấn).

Cách dùng và mẫu câu thường gặp
Mẫu câu văn ngôn
Kết cấu động từ: “终穷 + (宾语: 理/变/事/道/学问/其…)”

Diễn đạt “khảo cứu/đi đến tận cùng của …”.

Kết cấu phủ định: “无有终穷 / 未可终穷 / 不能终穷”

Diễn đạt “không có tận cùng / chưa thể đi đến tận cùng”.

Định ngữ: “终穷之 + 名词(理/事/变/道)”

Diễn đạt “(bản) tận cùng của …”.

Từ thay thế hiện đại (tùy ngữ cảnh)
穷尽: nhấn mạnh “cạn kiệt, liệt kê/khảo cứu hết thảy”.

彻底: nhấn mạnh “triệt để”.

最终: nhấn mạnh “kết quả cuối cùng”.

无穷/无尽: nhấn mạnh “không có tận cùng”.

Ví dụ câu (nhiều, có pinyin và tiếng Việt)
Diễn đạt “đi đến tận cùng”
Ví dụ 1: 学问无有终穷。

Pinyin: xuéwèn wú yǒu zhōngqióng.

Dịch: Học vấn không có tận cùng.

Ví dụ 2: 欲终穷其理,必下苦功。

Pinyin: yù zhōngqióng qí lǐ, bì xià kǔgōng.

Dịch: Muốn đi đến tận cùng của lẽ phải thì ắt phải bỏ công khổ luyện.

Ví dụ 3: 人心之变,难以终穷。

Pinyin: rénxīn zhī biàn, nányǐ zhōngqióng.

Dịch: Sự biến đổi của lòng người, khó mà khảo cứu đến tận cùng.

Ví dụ 4: 终穷其事,而后定论。

Pinyin: zhōngqióng qí shì, érhòu dìnglùn.

Dịch: Khảo cứu sự việc đến tận cùng rồi mới định luận.

Dùng ở dạng định ngữ “终穷之…”
Ví dụ 5: 终穷之理,非一朝一夕可得。

Pinyin: zhōngqióng zhī lǐ, fēi yīzhāo yīxī kě dé.

Dịch: Lẽ tận cùng không phải một sớm một chiều mà có được.

Ví dụ 6: 此道之妙,终穷之处在于静。

Pinyin: cǐ dào zhī miào, zhōngqióng zhī chù zàiyú jìng.

Dịch: Điểm tận cùng của đạo lý này nằm ở sự tĩnh.

Phủ định hoặc bất khả “终穷”
Ví dụ 7: 天地之大,未可终穷。

Pinyin: tiāndì zhī dà, wèikě zhōngqióng.

Dịch: Cái lớn của trời đất, chưa thể đi đến tận cùng.

Ví dụ 8: 学海无涯,不能终穷。

Pinyin: xuéhǎi wú yá, bùnéng zhōngqióng.

Dịch: Biển học vô bờ, không thể học đến chỗ tận cùng.

Ví dụ 9: 事理纷纭,终穷未易。

Pinyin: shìlǐ fēnyún, zhōngqióng wèyì.

Dịch: Sự lý rối ren, việc đi đến tận cùng không dễ.

So sánh với cách nói hiện đại
Ví dụ 10 (hiện đại – dùng 穷尽): 我们穷尽一切证据来证明此案。

Pinyin: wǒmen qióngjìn yīqiè zhèngjù lái zhèngmíng cǐ àn.

Dịch: Chúng tôi dùng hết mọi chứng cứ để chứng minh vụ án này.

Ví dụ 11 (hiện đại – dùng 彻底): 必须彻底理解其原理。

Pinyin: bìxū chèdǐ lǐjiě qí yuánlǐ.

Dịch: Phải hiểu triệt để nguyên lý của nó.

Ví dụ 12 (hiện đại – dùng 无尽/无穷): 宇宙之大,几乎无穷无尽。

Pinyin: yǔzhòu zhī dà, jīhū wúqióng wújìn.

Dịch: Vũ trụ rộng lớn, gần như vô cùng vô tận.

Gợi ý sử dụng và lưu ý
Ngữ cảnh: Dùng “终穷” khi viết bình luận cổ học, trích dẫn, hoặc muốn tạo văn phong trang trọng, cổ điển.

Thay thế hiện đại: Trong viết/ nói hiện đại, ưu tiên “穷尽”, “彻底”, “最终” để tự nhiên và dễ hiểu hơn.

Kết hợp: Thường đi với các danh từ trừu tượng như “理” (lẽ), “道” (đạo), “事” (sự), “变” (biến), “学问” (học vấn).

Tránh lạm dụng: Không phù hợp trong khẩu ngữ đời thường; dễ gây cảm giác “cổ” hoặc khó hiểu nếu người nghe không quen văn ngôn.

“终穷” (zhōngqióng) là một tổ hợp ít dùng trong tiếng Trung hiện đại, mang sắc thái văn ngôn/cổ. Nghĩa chính là “tận cùng, rốt cuộc; đến mức cùng cực”, đôi khi hàm nghĩa “khốn cùng đến cuối đời” tùy ngữ cảnh cổ văn. Trong ngôn ngữ hiện đại, người ta thường thay bằng những từ thông dụng hơn như “终于”, “穷尽”, “究竟/到底”, “穷困”.

Loại từ và cách dùng
Tính chất: Từ ghép Hán cổ, sắc thái trang trọng, văn ngôn.

Loại từ (theo ngữ cảnh cổ):

Phó từ: nhấn mạnh kết quả cuối cùng (“rốt cuộc, cuối cùng thì…”).

Động/tính từ mang nghĩa mức độ: “đến tận cùng, cùng cực”.

Lưu ý dùng: Trong tiếng Trung hiện đại, tránh dùng “终穷” trong hội thoại thường nhật. Hãy chọn từ đồng nghĩa hiện đại phù hợp ngữ cảnh (bên dưới) để tự nhiên và chính xác hơn.

Từ thay thế hiện đại (khuyên dùng)
终于 (zhōngyú): Cuối cùng (nhấn mạnh kết quả mong đợi xảy ra).

究竟 / 到底 (jiūjìng / dàodǐ): Rốt cuộc, cuối cùng thì (dùng trong nghi vấn hoặc nhấn mạnh truy cứu kết quả).

穷尽 (qióngjìn): Tận cùng, làm đến mức hết, dùng trong văn viết, học thuật.

穷困 (qióngkùn): Khốn cùng, túng quẫn (trạng thái nghèo khó).

最终 (zuìzhōng): Sau cùng, sau rốt (trang trọng, văn viết).

Mẫu câu gợi ý theo nghĩa của “终穷”
Phó từ “rốt cuộc/ cuối cùng”
Mẫu: 主语 + 终于 + 谓语

Mẫu (truy vấn): 主语 + 究竟/到底 + 谓语(呢/吗)

Mức độ “đến tận cùng/ cùng cực”
Mẫu: 把/将 + 问题/可能性 + 穷尽

Mẫu: 在/于 + 困境中 + 穷困(不已)

Ví dụ minh họa (pinyin + tiếng Việt)
Nghĩa “rốt cuộc/ cuối cùng” — dùng 终于, 究竟/到底
终于:

句子: 我们终于解决了这个难题。

Pinyin: Wǒmen zhōngyú jiějué le zhège nántí.

Việt: Cuối cùng chúng tôi đã giải quyết được bài toán khó này.

句子: 她终于等到了理想的机会。

Pinyin: Tā zhōngyú děngdào le lǐxiǎng de jīhuì.

Việt: Cô ấy cuối cùng cũng chờ được cơ hội lý tưởng.

究竟/到底:

句子: 他究竟想表达什么?

Pinyin: Tā jiūjìng xiǎng biǎodá shénme?

Việt: Rốt cuộc anh ấy muốn bày tỏ điều gì?

句子: 事情到底是怎么发生的?

Pinyin: Shìqíng dàodǐ shì zěnme fāshēng de?

Việt: Rốt cuộc sự việc đã xảy ra như thế nào?

Nghĩa “đến tận cùng/ cùng cực” — dùng 穷尽, 最终
穷尽:

句子: 我们穷尽了所有方法,还是没找到原因。

Pinyin: Wǒmen qióngjìn le suǒyǒu fāngfǎ, háishì méi zhǎodào yuányīn.

Việt: Chúng tôi đã dùng hết mọi cách mà vẫn không tìm ra nguyên nhân.

句子: 研究者试图穷尽可能的解释。

Pinyin: Yánjiūzhě shìtú qióngjìn kěnéng de jiěshì.

Việt: Các nhà nghiên cứu cố gắng liệt kê/khai thác đến tận cùng mọi cách giải thích có thể.

最终:

句子: 经过讨论,双方最终达成一致。

Pinyin: Jīngguò tǎolùn, shuāngfāng zuìzhōng dáchéng yīzhì.

Việt: Sau khi thảo luận, hai bên cuối cùng đã đạt được đồng thuận.

句子: 项目最终未能按时交付。

Pinyin: Xiàngmù zuìzhōng wèinéng ànshí jiāofù.

Việt: Dự án sau cùng đã không thể bàn giao đúng hạn.

Nghĩa “khốn cùng/ túng quẫn” — dùng 穷困
句子: 他在年轻时曾经穷困潦倒。

Pinyin: Tā zài niánqīng shí céngjīng qióngkùn liáodǎo.

Việt: Khi còn trẻ anh ấy từng lâm vào cảnh khốn cùng bết bát.

句子: 困境并不可怕,可怕的是失去希望。

Pinyin: Kùnjìng bìng bù kěpà, kěpà de shì shīqù xīwàng.

Việt: Cảnh ngộ khó khăn không đáng sợ, đáng sợ là mất đi hy vọng.

Ghi chú về “终穷” trong cổ văn
Sắc thái: Trang trọng, cổ điển, có thể dùng như “rốt cuộc/ sau cùng” hoặc “đến cùng cực/ khốn cùng”.

Khuyến nghị: Nếu bạn không viết văn phong cổ, hãy dùng các từ hiện đại tương đương để tự nhiên hơn.

Giải thích các khả năng của “终穷”
Có vẻ bạn đang hỏi về “终穷”, nhưng từ này không phổ biến trong tiếng Trung hiện đại và thường là viết nhầm của “终于” hoặc “终究”. Mình sẽ giải thích cả ba để bạn dùng đúng ngữ cảnh. Nếu bạn thực sự muốn “终穷”, hãy nói rõ ngữ cảnh (câu văn, văn cổ hay thành ngữ) để mình bổ sung chính xác.

Cuối cùng (终于, zhōngyú)
Loại từ: Trạng từ (phó từ) chỉ “cuối cùng” sau một quá trình lâu dài; thường mang sắc thái tích cực, nhẹ nhõm.

Ý nghĩa: Cuối cùng thì…; rốt cuộc cũng… (nhấn mạnh kết quả mong đợi sau khi chờ đợi/ nỗ lực).

Vị trí: Đứng trước động từ/chủ vị chính.

Mẫu câu
Cấu trúc: 终于 + V/Adj/Câu

Phủ định: “终于没有/没能…”

Nhấn mạnh thời gian/kết quả: “经过…,终于…”

Ví dụ
Cuối cùng cũng tốt nghiệp. 终于毕业了。 Zhōngyú bìyè le. Cuối cùng đã tốt nghiệp.

Sau nhiều lần thử, cuối cùng tôi đã làm được. 尝试了很多次,我终于做到了。 Chángshì le hěn duō cì, wǒ zhōngyú zuò dào le. Sau nhiều lần thử, cuối cùng tôi đã làm được.

Anh ấy cuối cùng cũng đồng ý. 他终于同意了。 Tā zhōngyú tóngyì le. Anh ấy cuối cùng cũng đồng ý.

Cuối cùng trời cũng ngừng mưa. 雨终于停了。 Yǔ zhōngyú tíng le. Cuối cùng trời cũng ngừng mưa.

Rốt cuộc/ cuối cùng thì (终究, zhōngjiū)
Loại từ: Trạng từ (phó từ) chỉ “rốt cuộc/ sau cùng”; thường mang sắc thái tất yếu, có hơi trung tính đến tiêu cực.

Ý nghĩa: Dù thế nào thì… rốt cuộc vẫn…; nhấn mạnh kết cục không đổi, tính tất yếu.

Vị trí: Thường trước vị ngữ/chủ vị chính; dùng trong suy luận, tổng kết.

Mẫu câu
Cấu trúc: 终究 + V/Adj/Câu

Tương phản: “虽然/尽管…,终究…”

Phủ định: Ít dùng dạng phủ định trực tiếp; hay dùng “终究还是没…” để nhấn mạnh thất bại.

Ví dụ
Dù cố gắng, rốt cuộc vẫn không kịp. 虽然努力了,终究还是来不及。 Suīrán nǔlì le, zhōngjiū háishì lái bù jí. Dù đã cố gắng, rốt cuộc vẫn không kịp.

Họ rốt cuộc vẫn chia tay. 他们终究还是分手了。 Tāmen zhōngjiū háishì fēnshǒu le. Họ rốt cuộc vẫn chia tay.

Kế hoạch này rốt cuộc là không thực tế. 这个计划终究不现实。 Zhège jìhuà zhōngjiū bù xiànshí. Kế hoạch này rốt cuộc không thực tế.

Anh ấy rốt cuộc vẫn chọn quay về quê. 他终究选择回了老家。 Tā zhōngjiū xuǎnzé huí le lǎojiā. Anh ấy rốt cuộc vẫn chọn quay về quê.

Rốt cuộc/ chính xác thì… (究竟, jiūjìng) — bổ sung để bạn phân biệt
Loại từ: Trạng từ dùng nhiều trong câu hỏi; cũng dùng trong khẳng định để nhấn mạnh “rốt cuộc”.

Ý nghĩa: Rốt cuộc/ chính xác thì…; nhấn mạnh truy vấn hoặc kết luận mạnh.

Mẫu câu
Hỏi: 究竟 + V/Adj/Câu?

Khẳng định: (某事)究竟是(怎样/什么)…

Ví dụ
Rốt cuộc anh muốn gì? 你究竟想要什么? Nǐ jiūjìng xiǎngyào shénme? Rốt cuộc anh muốn gì?

Rốt cuộc ai đúng ai sai? 究竟是谁对谁错? Jiūjìng shì shéi duì shéi cuò? Rốt cuộc ai đúng ai sai?

Chúng ta rốt cuộc đã hiểu nhầm. 我们究竟是误会了。 Wǒmen jiūjìng shì wùhuì le. Chúng ta rốt cuộc đã hiểu nhầm.

Bản chất/ rốt cuộc (到底, dàodǐ) — bổ sung để đối chiếu
Loại từ: Trạng từ; thường dùng trong câu hỏi, cũng có thể nhấn mạnh kết luận.

Ý nghĩa: Rốt cuộc/ cuối cùng/ rốt lại; sắc thái mạnh hơn “究竟”.

Ví dụ
Rốt cuộc chuyện gì đã xảy ra? 到底发生了什么事? Dàodǐ fāshēng le shénme shì? Rốt cuộc chuyện gì đã xảy ra?

Cậu rốt cuộc có đi không? 你到底去不去? Nǐ dàodǐ qù bù qù? Cậu rốt cuộc có đi không?

Rốt cuộc thì anh ấy sai. 他到底是错了。 Tā dàodǐ shì cuò le. Rốt cuộc thì anh ấy sai.

Còn “终穷” (zhōngqióng) thì sao?
Từ này ít gặp trong ngữ dụng hiện đại. Trong văn cổ, các tổ hợp kiểu “终穷其理/穷究终末” hàm nghĩa “truy cứu đến cùng, xét đến tận cùng”. Nếu bạn thấy “终穷” trong văn cảnh cụ thể, có thể hiểu là “đến tận cùng/ xét cùng cực”, gần nghĩa với “穷尽/穷究”.

Khuyên dùng: Trong tiếng Trung hiện đại, hãy dùng “终于” cho “cuối cùng (nhẹ nhõm/tích cực)”, và “终究” cho “rốt cuộc (tất yếu, thường trung tính/tiêu cực)”.

Gợi ý nhanh để chọn đúng
Mừng vì kết quả mong đợi: Dùng “终于”。

Kết luận tất yếu, hơi tiếc nuối: Dùng “终究”。

Hỏi cho ra lẽ: Dùng “究竟/到底”。

终穷 (zhōng qióng) là một từ Hán cổ (文言词), thường thấy trong văn chương, kinh điển, triết học hoặc các tác phẩm văn học cổ Trung Hoa. Nghĩa cơ bản của 终穷 là đi đến tận cùng, đến cuối cùng, tìm hiểu đến tận gốc rễ, hiểu thấu đến mức cực hạn, hoặc theo đuổi một điều gì đó đến cùng.

Trong tiếng Trung hiện đại, từ này ít được dùng trong giao tiếp thường ngày, nhưng vẫn được dùng trong các văn cảnh học thuật, triết học, văn thơ cổ hoặc phong cách trang trọng.

Giải thích chi tiết

终 (zhōng): có nghĩa là cuối cùng, kết thúc, trọn đời, toàn bộ quá trình từ đầu đến cuối.

穷 (qióng): có nghĩa là hết mức, cực hạn, cùng tận, sâu nhất, cạn kiệt, tìm đến tận cùng.

Khi ghép lại 终穷, ý nghĩa của cụm từ trở thành đi đến tận cùng, nghiên cứu hoặc suy xét đến cùng cực, mang sắc thái học thuật hoặc triết lý.

Ví dụ:

“终穷其理” nghĩa là tìm hiểu đến tận cùng của lẽ phải.

“终穷天命” nghĩa là hiểu đến tận cùng về mệnh trời.

“终穷此生” nghĩa là dốc hết cả đời, đến tận cùng cuộc sống này.

Loại từ

Thuộc động từ (动词) hoặc trạng từ (副词) tùy theo ngữ cảnh.

Khi dùng như động từ, nghĩa là truy tìm, hiểu, nghiên cứu đến cùng.

Khi dùng như trạng từ, nghĩa là đến mức tận cùng, đến cuối cùng.

Nghĩa mở rộng

Trong văn phong triết học hoặc đạo học, “终穷” còn được dùng để biểu đạt:

Sự nhận thức toàn diện, tức là tìm hiểu và hiểu rõ bản chất của vạn vật.

Sự tận lực, tận tâm, tức là con người dốc hết khả năng, công sức và trí tuệ để theo đuổi chân lý.

Sự kết thúc hoặc điểm tận cùng của mọi vật, mang ý triết lý sâu xa về sinh – diệt, hư – thực.

Cấu trúc thường gặp

终穷 + danh từ trừu tượng → đi đến tận cùng của một khái niệm

终穷真理 (đi đến tận cùng của chân lý)

终穷人生 (hiểu đến tận cùng cuộc đời)

终穷其理 (tìm hiểu lẽ phải đến cùng)

终穷 + động từ/động từ cụm → làm điều gì đó đến tận cùng

终穷探究 (nghiên cứu đến cùng)

终穷思考 (suy nghĩ đến tận cùng)

主语 + 终穷 + tân ngữ → chỉ hành động con người dốc hết để đạt đến sự thấu hiểu.

45 mẫu câu tiếng Trung có chứa từ 终穷 (kèm phiên âm và bản dịch tiếng Việt chi tiết)

人生若梦,终穷不过一场空。
(Rénshēng ruò mèng, zhōng qióng bùguò yī chǎng kōng.)
Đời người như một giấc mộng, đến tận cùng cũng chỉ là hư không.

他立志终穷学问,穷尽一生追求真理。
(Tā lìzhì zhōng qióng xuéwèn, qióngjìn yīshēng zhuīqiú zhēnlǐ.)
Anh ấy quyết chí theo đuổi học vấn đến tận cùng, dốc cả đời tìm kiếm chân lý.

天下万物,终穷皆变。
(Tiānxià wànwù, zhōng qióng jiē biàn.)
Vạn vật trong thiên hạ, đến cuối cùng đều thay đổi.

他终穷此理,终于明白了真相。
(Tā zhōng qióng cǐ lǐ, zhōngyú míngbai le zhēnxiàng.)
Anh ấy tìm hiểu lý lẽ này đến cùng, cuối cùng đã hiểu ra chân tướng.

终穷人心,难以测度。
(Zhōng qióng rénxīn, nányǐ cèdù.)
Dù có hiểu thấu lòng người đến cùng, vẫn khó đoán được.

他想终穷人生的意义,却越想越迷茫。
(Tā xiǎng zhōng qióng rénshēng de yìyì, què yuè xiǎng yuè mímáng.)
Anh ta muốn hiểu đến tận cùng ý nghĩa cuộc đời, nhưng càng nghĩ càng hoang mang.

终穷万事,皆归于虚无。
(Zhōng qióng wàn shì, jiē guī yú xūwú.)
Dù vạn sự có đi đến tận cùng, cũng trở về hư không.

他终穷古今之变,方悟人生无常。
(Tā zhōng qióng gǔ jīn zhī biàn, fāng wù rénshēng wúcháng.)
Anh ta nghiên cứu sự biến đổi cổ kim, mới ngộ ra rằng đời người vô thường.

终穷天道,唯道永存。
(Zhōng qióng tiāndào, wéi dào yǒngcún.)
Dù có tìm hiểu tận cùng đạo trời, chỉ có Đạo là vĩnh hằng.

学者应当终穷其理,不可半途而废。
(Xuézhě yīngdāng zhōng qióng qí lǐ, bùkě bàntú ér fèi.)
Người học phải tìm hiểu đến cùng lẽ phải, không được bỏ cuộc giữa chừng.

他终穷其志,一心为国。
(Tā zhōng qióng qí zhì, yīxīn wèi guó.)
Anh ấy tận tâm tận lực, cả đời cống hiến cho đất nước.

终穷此道,方见其深。
(Zhōng qióng cǐ dào, fāng jiàn qí shēn.)
Khi hiểu đến tận cùng đạo lý này, mới thấy được sự sâu sắc của nó.

圣人终穷天理,知命而不忧。
(Shèngrén zhōng qióng tiānlǐ, zhī mìng ér bù yōu.)
Bậc thánh nhân hiểu rõ đạo trời, biết mệnh mà không lo lắng.

他终穷思考,找到了人生方向。
(Tā zhōng qióng sīkǎo, zhǎodào le rénshēng fāngxiàng.)
Anh ta suy nghĩ đến tận cùng và tìm ra hướng đi cho cuộc đời.

终穷天下之理,皆归自然。
(Zhōng qióng tiānxià zhī lǐ, jiē guī zìrán.)
Đạo lý trong thiên hạ, cuối cùng đều quy về tự nhiên.

终穷此事,真相大白。
(Zhōng qióng cǐ shì, zhēnxiàng dàbái.)
Khi điều tra đến tận cùng, sự thật được sáng tỏ.

他终穷艺术之美,追求极致。
(Tā zhōng qióng yìshù zhī měi, zhuīqiú jízhì.)
Anh ấy theo đuổi cái đẹp của nghệ thuật đến mức cực hạn.

终穷天地之理,万物皆生。
(Zhōng qióng tiāndì zhī lǐ, wànwù jiē shēng.)
Khi hiểu đến tận cùng đạo lý trời đất, sẽ thấy vạn vật đều sinh sôi.

他终穷真理,心无旁骛。
(Tā zhōng qióng zhēnlǐ, xīn wú pángwù.)
Anh ấy truy cầu chân lý đến cùng, lòng không xao động.

终穷人世,悲欢并存。
(Zhōng qióng rénshì, bēihuān bìngcún.)
Hiểu tận cùng cõi đời, mới thấy vui và buồn luôn song hành.

终穷时光,唯爱不灭。
(Zhōng qióng shíguāng, wéi ài bù miè.)
Dù thời gian có tận cùng, chỉ có tình yêu là bất diệt.

他终穷信念,不曾动摇。
(Tā zhōng qióng xìnniàn, bùcéng dòngyáo.)
Anh ấy kiên định với niềm tin của mình đến tận cùng, chưa từng lay chuyển.

终穷事理,乃见大道。
(Zhōng qióng shìlǐ, nǎi jiàn dàdào.)
Khi hiểu rõ lý lẽ sự vật đến tận cùng, mới thấy được đạo lớn.

他终穷探究宇宙的奥秘。
(Tā zhōng qióng tànjiū yǔzhòu de àomì.)
Anh ấy tìm hiểu đến tận cùng những bí ẩn của vũ trụ.

终穷尘世,不过轮回。
(Zhōng qióng chénshì, bùguò lúnhuí.)
Cõi trần đến cuối cùng cũng chỉ là luân hồi.

终穷学海,永无止境。
(Zhōng qióng xuéhǎi, yǒng wú zhǐjìng.)
Biển học không bờ, tìm hiểu đến tận cùng vẫn không có điểm dừng.

他终穷思索,为何人生多苦。
(Tā zhōng qióng sīsuǒ, wèi hé rénshēng duō kǔ.)
Anh ấy suy nghĩ mãi, tại sao cuộc đời lại lắm khổ đau.

终穷万象,唯心是真。
(Zhōng qióng wànxiàng, wéi xīn shì zhēn.)
Dù tìm hiểu vạn vật, chỉ có tâm là thật.

他终穷生命意义,终得心安。
(Tā zhōng qióng shēngmìng yìyì, zhōng dé xīn ān.)
Anh ta tìm hiểu đến tận cùng ý nghĩa cuộc sống, cuối cùng lòng bình yên.

终穷古书之义,才得真悟。
(Zhōng qióng gǔshū zhī yì, cái dé zhēn wù.)
Khi hiểu đến tận cùng nghĩa của sách cổ, mới ngộ ra chân lý.

终穷天地,唯善常存。
(Zhōng qióng tiāndì, wéi shàn cháng cún.)
Dù trời đất có tận cùng, chỉ có thiện là tồn tại mãi.

他终穷道义,不改其心。
(Tā zhōng qióng dàoyì, bù gǎi qí xīn.)
Anh ấy trung thành với đạo nghĩa đến cùng, không thay đổi lòng mình.

终穷真相,原来只是误会。
(Zhōng qióng zhēnxiàng, yuánlái zhǐshì wùhuì.)
Khi biết được sự thật đến cùng, hóa ra chỉ là hiểu lầm.

终穷思辨,方得智慧。
(Zhōng qióng sībiàn, fāng dé zhìhuì.)
Khi suy luận đến tận cùng, mới đạt được trí tuệ.

他终穷此生,不问名利。
(Tā zhōng qióng cǐ shēng, bù wèn mínglì.)
Cả đời anh ấy sống giản đơn, chẳng màng danh lợi.

终穷人性,善恶并生。
(Zhōng qióng rénxìng, shàn è bìng shēng.)
Khi hiểu bản chất con người đến cùng, sẽ thấy thiện và ác cùng tồn tại.

终穷苦难,必有出路。
(Zhōng qióng kǔnàn, bì yǒu chūlù.)
Dù khổ cực đến cùng, cũng sẽ có lối thoát.

他终穷探寻命运的真意。
(Tā zhōng qióng tànxún mìngyùn de zhēnyì.)
Anh ta tìm hiểu đến tận cùng ý nghĩa của số mệnh.

终穷岁月,唯情不老。
(Zhōng qióng suìyuè, wéi qíng bù lǎo.)
Dù năm tháng có tận cùng, tình cảm vẫn không già.

终穷人世间的纷扰,唯静可安。
(Zhōng qióng rénshìjiān de fēnrǎo, wéi jìng kě ān.)
Khi hiểu hết sự hỗn loạn nhân thế, chỉ có tĩnh lặng mới đem lại an bình.

终穷哲理,皆归于心。
(Zhōng qióng zhélǐ, jiē guī yú xīn.)
Dù triết lý sâu xa đến đâu, cuối cùng cũng quy về tâm.

他终穷信仰,追随光明。
(Tā zhōng qióng xìnyǎng, zhuīsuí guāngmíng.)
Anh ấy giữ vững đức tin đến cùng, luôn hướng về ánh sáng.

终穷此念,心生慈悲。
(Zhōng qióng cǐ niàn, xīn shēng cíbēi.)
Khi suy nghĩ đến tận cùng điều này, lòng khởi lên từ bi.

终穷万法,皆为空相。
(Zhōng qióng wàn fǎ, jiē wéi kōng xiàng.)
Khi hiểu đến tận cùng mọi pháp, đều là hư không.

终穷生命,唯爱永恒。
(Zhōng qióng shēngmìng, wéi ài yǒnghéng.)
Dù đời người có tận cùng, chỉ có tình yêu là vĩnh hằng.

终穷 (zhōng qióng) là một từ Hán cổ mang sắc thái trang trọng, thường xuất hiện trong văn ngữ hoặc thi ca cổ điển. Đây là từ ghép giữa “终” (cuối cùng, kết thúc, suốt đời) và “穷” (tận cùng, cực hạn, hết mức). Khi kết hợp lại, “终穷” mang ý nghĩa “đến tận cùng”, “suốt đời”, “đến cuối cùng không thay đổi”. Trong tiếng Trung hiện đại, từ này ít được sử dụng trong khẩu ngữ, nhưng vẫn gặp trong văn chương, thư từ trang trọng, hoặc để biểu đạt tình cảm sâu sắc và bền vững.

1. Giải thích chi tiết từ “终穷”

1. Nghĩa gốc:
“终穷” có nghĩa là “đến tận cùng”, “đến khi hết”, “suốt đời không thay đổi”. Từ này thường mang hàm ý chỉ sự kiên định, trung thành, thủy chung, hoặc một trạng thái kéo dài mãi mãi.

2. Nghĩa biểu cảm:

Dùng để diễn tả một tình cảm, một niềm tin, một lời hứa kéo dài mãi mãi, không thay đổi dù thời gian trôi qua.

Dùng để chỉ một hành động, một sự nghiệp, một ước mơ được theo đuổi suốt đời, không dừng lại.

3. Ngữ pháp:

Thường đóng vai trò là phó từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ, chỉ mức độ hoặc trạng thái kéo dài đến cùng.

Cũng có thể dùng như cụm danh từ trừu tượng, diễn tả “điều gì đó tồn tại mãi mãi, không kết thúc”.

4. Nghĩa tương đương trong tiếng Trung hiện đại:

永远 (yǒngyuǎn) – mãi mãi

至死不渝 (zhì sǐ bù yú) – trung thành đến chết vẫn không thay đổi

一生一世 (yī shēng yī shì) – cả đời, trọn đời

永无止境 (yǒng wú zhǐ jìng) – không có giới hạn, không ngừng

2. Một số cách sử dụng “终穷” trong ngữ cảnh cổ – hiện đại

Ví dụ trong văn cổ:

君子之交,淡如水,而情谊终穷不绝。
(Tình bạn của người quân tử tuy nhạt như nước, nhưng mãi mãi không dứt.)

Ví dụ trong văn hiện đại hóa:

他终穷一生都在追求真理。
(Anh ấy suốt đời theo đuổi chân lý.)

3. 45 mẫu câu tiếng Trung có chứa “终穷” kèm phiên âm và tiếng Việt

我对你的感情终穷不变。
Wǒ duì nǐ de gǎnqíng zhōngqióng bù biàn.
→ Tình cảm của tôi dành cho bạn suốt đời không thay đổi.

他对父母的孝心终穷不移。
Tā duì fùmǔ de xiàoxīn zhōngqióng bù yí.
→ Lòng hiếu thảo của anh ấy đối với cha mẹ mãi mãi không đổi.

她对丈夫的爱意终穷不渝。
Tā duì zhàngfu de àiyì zhōngqióng bù yú.
→ Tình yêu của cô ấy dành cho chồng mãi mãi không thay đổi.

他们的友谊终穷不灭。
Tāmen de yǒuyì zhōngqióng bù miè.
→ Tình bạn của họ vĩnh viễn không phai.

他终穷一生都在学习医学。
Tā zhōngqióng yīshēng dōu zài xuéxí yīxué.
→ Anh ấy dành cả đời để học y học.

她的耐心终穷无尽。
Tā de nàixīn zhōngqióng wújìn.
→ Sự kiên nhẫn của cô ấy không bao giờ cạn.

我终穷相信真理的力量。
Wǒ zhōngqióng xiāngxìn zhēnlǐ de lìliàng.
→ Tôi tin vào sức mạnh của chân lý mãi mãi.

他的信念终穷不动摇。
Tā de xìnniàn zhōngqióng bù dòngyáo.
→ Niềm tin của anh ấy suốt đời không lay chuyển.

爱国之心终穷不灭。
Àiguó zhī xīn zhōngqióng bù miè.
→ Lòng yêu nước không bao giờ tắt.

她终穷一生为艺术而活。
Tā zhōngqióng yīshēng wèi yìshù ér huó.
→ Cô ấy sống cả đời vì nghệ thuật.

我对梦想的追求终穷不止。
Wǒ duì mèngxiǎng de zhuīqiú zhōngqióng bù zhǐ.
→ Tôi theo đuổi ước mơ không bao giờ dừng lại.

他终穷忠于自己的理想。
Tā zhōngqióng zhōngyú zìjǐ de lǐxiǎng.
→ Anh ấy trung thành với lý tưởng của mình suốt đời.

她的爱终穷如初。
Tā de ài zhōngqióng rú chū.
→ Tình yêu của cô ấy mãi như thuở ban đầu.

对父母的敬意终穷不变。
Duì fùmǔ de jìngyì zhōngqióng bù biàn.
→ Sự tôn kính với cha mẹ suốt đời không thay đổi.

他终穷守信,从未失言。
Tā zhōngqióng shǒuxìn, cóng wèi shīyán.
→ Anh ấy giữ chữ tín suốt đời, chưa từng thất hứa.

我终穷不悔这段人生。
Wǒ zhōngqióng bù huǐ zhè duàn rénshēng.
→ Tôi suốt đời không hối hận về quãng đời này.

他对祖国的忠诚终穷不改。
Tā duì zǔguó de zhōngchéng zhōngqióng bù gǎi.
→ Lòng trung thành của anh ấy với Tổ quốc mãi mãi không đổi.

我终穷守护这一片土地。
Wǒ zhōngqióng shǒuhù zhè yī piàn tǔdì.
→ Tôi sẽ bảo vệ mảnh đất này suốt đời.

他们终穷携手共度一生。
Tāmen zhōngqióng xiéshǒu gòng dù yīshēng.
→ Họ nắm tay nhau đi hết cuộc đời.

她终穷不忘儿时的梦想。
Tā zhōngqióng bù wàng érshí de mèngxiǎng.
→ Cô ấy suốt đời không quên ước mơ thời thơ ấu.

他终穷不弃自己的信仰。
Tā zhōngqióng bù qì zìjǐ de xìnyǎng.
→ Anh ấy không bao giờ từ bỏ đức tin của mình.

她对家人的关怀终穷不变。
Tā duì jiārén de guānhuái zhōngqióng bù biàn.
→ Sự quan tâm của cô ấy dành cho gia đình mãi mãi không đổi.

我终穷追求真善美。
Wǒ zhōngqióng zhuīqiú zhēn shàn měi.
→ Tôi theo đuổi chân – thiện – mỹ suốt đời.

他终穷一生忠于科学。
Tā zhōngqióng yīshēng zhōngyú kēxué.
→ Anh ấy trung thành với khoa học cả đời.

她终穷守着那份纯真。
Tā zhōngqióng shǒu zhe nà fèn chúnzhēn.
→ Cô ấy giữ mãi sự trong sáng ấy suốt đời.

他终穷相信希望永在。
Tā zhōngqióng xiāngxìn xīwàng yǒng zài.
→ Anh ấy tin rằng hy vọng sẽ mãi tồn tại.

对理想的坚持终穷不息。
Duì lǐxiǎng de jiānchí zhōngqióng bù xī.
→ Sự kiên trì với lý tưởng không bao giờ dừng.

我终穷不悔所做的选择。
Wǒ zhōngqióng bù huǐ suǒ zuò de xuǎnzé.
→ Tôi suốt đời không hối hận về lựa chọn của mình.

他终穷一生行善积德。
Tā zhōngqióng yīshēng xíng shàn jī dé.
→ Anh ấy làm việc thiện cả đời tích đức.

她终穷不求名利,只求内心安宁。
Tā zhōngqióng bù qiú mínglì, zhǐ qiú nèixīn ānníng.
→ Cô ấy suốt đời không cầu danh lợi, chỉ mong bình yên trong lòng.

他对事业的热情终穷不衰。
Tā duì shìyè de rèqíng zhōngqióng bù shuāi.
→ Niềm nhiệt huyết với sự nghiệp của anh ấy không bao giờ suy giảm.

我终穷守护那份承诺。
Wǒ zhōngqióng shǒuhù nà fèn chéngnuò.
→ Tôi giữ gìn lời hứa ấy đến cùng.

她终穷相信正义会胜利。
Tā zhōngqióng xiāngxìn zhèngyì huì shènglì.
→ Cô ấy tin rằng chính nghĩa cuối cùng sẽ chiến thắng.

他终穷信守诺言,从未动摇。
Tā zhōngqióng xìnshǒu nuòyán, cóng wèi dòngyáo.
→ Anh ấy giữ lời hứa suốt đời, chưa từng dao động.

她终穷等待那个人的归来。
Tā zhōngqióng děngdài nà gèrén de guīlái.
→ Cô ấy chờ đợi người ấy trở về suốt đời.

我终穷相信善良终会有回报。
Wǒ zhōngqióng xiāngxìn shànliáng zhōng huì yǒu huíbào.
→ Tôi tin rằng lòng tốt rồi sẽ được đền đáp.

他终穷追求自由与真理。
Tā zhōngqióng zhuīqiú zìyóu yǔ zhēnlǐ.
→ Anh ấy theo đuổi tự do và chân lý suốt đời.

她终穷为家人奉献自己。
Tā zhōngqióng wèi jiārén fèngxiàn zìjǐ.
→ Cô ấy hiến dâng trọn đời vì gia đình.

我终穷一生都在寻找幸福。
Wǒ zhōngqióng yīshēng dōu zài xúnzhǎo xìngfú.
→ Tôi suốt đời tìm kiếm hạnh phúc.

他的热血终穷燃烧,为信仰而生。
Tā de rèxuè zhōngqióng ránshāo, wèi xìnyǎng ér shēng.
→ Nhiệt huyết của anh ấy cháy mãi vì niềm tin.

她终穷守着那段回忆。
Tā zhōngqióng shǒu zhe nà duàn huíyì.
→ Cô ấy giữ mãi ký ức ấy trong lòng.

他终穷追寻心中的理想国。
Tā zhōngqióng zhuīxún xīn zhōng de lǐxiǎng guó.
→ Anh ấy theo đuổi mãi mãi đất nước lý tưởng trong lòng.

我终穷不放弃任何希望。
Wǒ zhōngqióng bù fàngqì rènhé xīwàng.
→ Tôi suốt đời không từ bỏ bất kỳ hy vọng nào.

她终穷一生守护那份纯洁。
Tā zhōngqióng yīshēng shǒuhù nà fèn chúnjié.
→ Cô ấy suốt đời gìn giữ sự trong sáng ấy.

他们终穷相伴,不离不弃。
Tāmen zhōngqióng xiāngbàn, bù lí bù qì.
→ Họ mãi mãi bên nhau, không rời không bỏ.

4. Tổng kết ý nghĩa
Thành phần        Nội dung
Từ vựng        终穷 (zhōng qióng)
Loại từ        Phó từ / Danh từ trừu tượng
Nghĩa chính        Đến tận cùng, suốt đời, mãi mãi không đổi
Ngữ cảnh        Văn học cổ, thư trang trọng, thi ca
Từ đồng nghĩa hiện đại        永远, 一生一世, 至死不渝, 永无止境



I. Giải nghĩa chi tiết

终穷 (zhōngqióng) gồm hai chữ: 终 (cuối cùng; tận cùng) + 穷 (cùng cực; nghèo).

Về cơ bản, 终穷 mang hai sắc nghĩa chính:

Đến cùng tận / cùng cực (nghĩa trừu tượng: sự việc, tình huống đi đến điểm cuối cùng, không còn lối thoát).

Kết cục nghèo khổ / suốt đời nghèo (nghĩa thực tế về hoàn cảnh kinh tế một đời người hoặc một gia đình: cuối cùng vẫn nghèo).

Từ này có phong cách hơi cổ trang trọng, thường thấy trong văn viết, văn học hoặc văn phong trang nghiêm; ít dùng trong hội thoại đời thường. Trong văn hiện đại có thể dùng để nhấn mạnh kết cục cùng cực về mặt vật chất hoặc tình trạng rơi vào ngõ cụt.

II. Loại từ & chức năng ngữ pháp

Chủ yếu dùng như tính từ (形容词) hoặc cụm trạng thái (ví dụ: “终穷一生” — cả đời cùng cực).

Có thể đóng vai danh từ hóa trong một vài ngữ cấu (ví dụ: “终穷者” — người cùng cực).

Thường xuất hiện sau chủ ngữ hoặc ở vị trí bổ ngữ kết quả:

主语 + (竟/仍/终)+ 终穷。

(不努力/不改变)+ …,恐怕会终穷。

III. Các cụm từ liên quan & từ đồng/ trái nghĩa

Cụm hay gặp: 终穷一生、陷入终穷、终身终穷(cổ phong)、不至于终穷、免于终穷。

Từ thay thế (hiện đại): 贫困终身、彻底贫穷、穷困潦倒(miêu tả cụ thể hơn)、落入困境。

Trái nghĩa: 富足 (phú túc), 富裕 (phú quý), 温饱 (ấm no), 富有 (giàu có).

IV. Lưu ý khi dùng

Phong cách: 终穷 có phong cách trang trọng/cổ, dùng tốt trong văn viết, bình luận, văn học hoặc khẩu ngữ mang tính nghiêm túc; nếu dùng trong hội thoại bình thường, người nghe có thể thấy từ nặng nề hoặc cũ.

Ngữ nghĩa rộng: khi dùng, cần rõ ngữ cảnh — là nói về kinh tế (nghèo) hay sự cùng tận/không lối thoát.

Thay thế khi cần hiện đại hóa: nếu muốn nói rõ “suốt đời nghèo”, có thể dùng “终身贫困 / 贫困终身”;nếu muốn nói “đi đến cùng tận”, có thể dùng “走到尽头 / 陷入绝境”。

V. 35 mẫu câu (mỗi câu có chữ Hán, phiên âm và dịch tiếng Việt)

Tất cả các câu dưới đây đều sử dụng hoặc chứa 终穷; có câu mang sắc nghĩa “kết cục nghèo”, có câu dùng theo nghĩa “cùng tận / không lối thoát”.

他一生辛劳,晚年仍然终穷。
(Tā yì shēng xīn láo, wǎnnián réngrán zhōngqióng.)
Anh ấy cả đời lao động vất vả, đến tuổi già vẫn kết cục nghèo.

如果不改变现状,公司迟早会陷入终穷。
(Rúguǒ bù gǎibiàn xiànzhuàng, gōngsī chí zǎo huì xiànrù zhōngqióng.)
Nếu không thay đổi hiện trạng, công ty sớm muộn sẽ rơi vào tình cảnh cùng cực.

只顾享乐而不努力,终究会走向终穷。
(Zhǐ gù xiǎnglè ér bù nǔlì, zhōngjiū huì zǒu xiàng zhōngqióng.)
Chỉ biết hưởng thụ mà không cố gắng, cuối cùng sẽ đi đến cùng cực.

战争多年,边疆许多村庄都变得终穷不堪。
(Zhànzhēng duōnián, biānjiāng xǔduō cūnzhuāng dōu biàn dé zhōngqióng bùkān.)
Nhiều năm chiến tranh, nhiều làng biên giới đã trở nên cùng cực, khốn khổ.

我们必须采取措施,防止民生陷入终穷。
(Wǒmen bìxū cǎiqǔ cuòshī, fángzhǐ mínshēng xiànrù zhōngqióng.)
Chúng ta phải có biện pháp để ngăn không cho đời sống dân sinh rơi vào cùng cực.

他虽然聪明,但若不努力,也可能终穷一生。
(Tā suīrán cōngmíng, dàn ruò bù nǔlì, yě kěnéng zhōngqióng yīshēng.)
Anh ấy tuy thông minh, nhưng nếu không cố gắng, cũng có thể cả đời nghèo.

在那场灾荒之后,许多家庭都面临终穷的威胁。
(Zài nà chǎng zāihuāng zhīhòu, xǔduō jiātíng dōu miànlín zhōngqióng de wēixié.)
Sau cơn đói kém ấy, nhiều gia đình đối mặt với nguy cơ cùng cực.

他不愿向命运屈服,誓言不让自己终穷。
(Tā bù yuàn xiàng mìngyùn qūfú, shìyán bù ràng zìjǐ zhōngqióng.)
Anh không chịu khuất phục trước số phận, thề không để mình kết cục nghèo.

教育是避免儿女终穷的重要途径。
(Jiàoyù shì bìmiǎn érnǚ zhōngqióng de zhòngyào tújìng.)
Giáo dục là con đường quan trọng để tránh cho con cháu rơi vào cùng cực.

她担心继承人缺乏管理能力,家业会终穷。
(Tā dānxīn jìchéng rén quēfá guǎnlǐ nénglì, jiāyè huì zhōngqióng.)
Bà lo là người thừa kế thiếu năng lực quản lý, gia nghiệp sẽ kết cục nghèo.

在历史书中,这个朝代最终因税赋苛重而终穷。
(Zài lìshǐ shū zhōng, zhège cháodài zuìzhōng yīn shuìfù kēzhòng ér zhōngqióng.)
Trong sách lịch sử, triều đại này cuối cùng vì thuế khóa nặng nề mà rơi vào cùng cực.

若不节约资源,后代可能面临终穷的境况。
(Ruò bù jiéyuē zīyuán, hòudài kěnéng miànlín zhōngqióng de jìngkuàng.)
Nếu không tiết kiệm tài nguyên, hậu thế có thể đối mặt với hoàn cảnh cùng cực.

他一时糊涂投资失败,差点把家庭推向终穷。
(Tā yìshí hútu tóuzī shībài, chàdiǎn bǎ jiātíng tuī xiàng zhōngqióng.)
Anh ta đầu tư thất bại một lúc, suýt nữa đẩy gia đình vào cùng cực.

文学作品常用“终穷”来描写人生的悲惨结局。
(Wénxué zuòpǐn cháng yòng “zhōngqióng” lái miáoxiě rénshēng de bēicǎn jiéjú.)
Tác phẩm văn học thường dùng “终穷” để miêu tả kết cục bi thảm của con người.

他年轻时经历动荡,许多计划都以终穷告终。
(Tā niánqīng shí jīnglì dòngdàng, xǔduō jìhuà dōu yǐ zhōngqióng gàozhōng.)
Những năm trẻ ông trải qua bấp bênh, nhiều kế hoạch đều kết thúc trong cùng cực.

面对饥荒,村民担心粮仓会终穷。
(Miànduì jīhuāng, cūnmín dānxīn liángcāng huì zhōngqióng.)
Đối mặt với nạn đói, dân làng lo lắng kho lương thực sẽ cạn kiệt.

他在日记中写道:恐怕我终穷无依。
(Tā zài rìjì zhōng xiědào: kǒngpà wǒ zhōngqióng wú yī.)
Trong nhật ký anh viết: e rằng tôi cuối đời không nơi nương tựa.

如果政策不改,国家经济可能走向终穷。
(Rúguǒ zhèngcè bù gǎi, guójiā jīngjì kěnéng zǒu xiàng zhōngqióng.)
Nếu chính sách không thay đổi, kinh tế quốc gia có thể đi tới cùng cực.

他以为靠投机致富,结果却把自己终穷了。
(Tā yǐwéi kào tóujī zhìfù, jiéguǒ què bǎ zìjǐ zhōngqióng le.)
Anh ta nghĩ kiếm lời bằng đầu cơ để giàu, kết quả lại khiến mình cùng cực.

老一辈常以“米缸见底”形容快要终穷。
(Lǎo yí bèi cháng yǐ “mǐ gāng jiàn dǐ” xíngróng kuài yào zhōngqióng.)
Người già thường lấy “hũ gạo lộ đáy” để mô tả sắp sửa cùng cực.

医疗费用高涨,让一些家庭陷入终穷。
(Yīliáo fèiyòng gāozhǎng, ràng yìxiē jiātíng xiànrù zhōngqióng.)
Chi phí y tế tăng cao khiến một số gia đình rơi vào cùng cực.

他决心学习新技能,以免将来终穷。
(Tā juéxīn xuéxí xīn jìnéng, yǐmiǎn jiānglái zhōngqióng.)
Anh quyết tâm học kỹ năng mới để tránh sau này cùng cực.

战后重建不当,许多城镇经济陷入终穷。
(Zhànhòu chóngjiàn bùdàng, xǔduō chéngzhèn jīngjì xiànrù zhōngqióng.)
Hậu chiến tái thiết không đúng, nhiều thị trấn rơi vào cùng cực về kinh tế.

她在诗中写道:贫寒若久,人亦终穷。
(Tā zài shī zhōng xiědào: pín hán ruò jiǔ, rén yì zhōngqióng.)
Bà viết trong thơ: nghèo khó kéo dài, người rồi cũng cùng cực.

他把家产挥霍一空,最后只能以终穷自悔。
(Tā bǎ jiāchǎn huīhuò yī kōng, zuìhòu zhǐ néng yǐ zhōngqióng zì huǐ.)
Anh phung phí gia sản, cuối cùng chỉ có thể hối hận vì kết cục nghèo.

政府出台救助措施,避免更多人终穷于灾难。
(Zhèngfǔ chūtái jiùzhù cuòshī, bìmiǎn gèng duō rén zhōngqióng yú zāinàn.)
Chính phủ đưa ra biện pháp cứu trợ để tránh nhiều người rơi vào cùng cực vì thiên tai.

他们在讨论如何防止企业陷入终穷之境。
(Tāmen zài tǎolùn rúhé fángzhǐ qǐyè xiànrù zhōngqióng zhī jìng.)
Họ đang thảo luận cách ngăn doanh nghiệp rơi vào cảnh cùng cực.

他年少时挥霍,老来反被终穷所困。
(Tā niánshào shí huīhuò, lǎo lái fǎn bèi zhōngqióng suǒ kùn.)
Khi trẻ anh phung phí, về già lại bị cảnh cùng cực đeo bám.

教育改革的目标之一是防止贫困代际传递和终穷。
(Jiàoyù gǎigé de mùbiāo zhī yī shì fángzhǐ pínkùn dàijì chuándì hé zhōngqióng.)
Một trong những mục tiêu cải cách giáo dục là ngăn chặn nghèo đói truyền từ đời này sang đời khác và cùng cực.

他在书信里坦言,自己害怕终穷与孤独。
(Tā zài shūxìn lǐ tǎn yán, zìjǐ hàipà zhōngqióng yǔ gūdú.)
Trong thư anh thẳng thắn nói, mình sợ cùng cực và cô độc.

市场萧条若持续下去,很多小店将被终穷吞没。
(Shìchǎng xiāotiáo ruò chíxù xiàqù, hěn duō xiǎo diàn jiāng bèi zhōngqióng tūnmò.)
Nếu suy thoái thị trường kéo dài, nhiều cửa hàng nhỏ sẽ bị cùng cực nuốt chửng.

我们要设立保障机制,确保弱势群体不致于终穷。
(Wǒmen yào shèlì bǎozhàng jīzhì, quèbǎo ruòshì qúntǐ bù zhì yú zhōngqióng.)
Ta phải lập cơ chế bảo đảm để đảm bảo nhóm yếu thế không rơi vào cùng cực.

他的家族史写满了灾难与终穷的记忆。
(Tā de jiāzú shǐ xiě mǎn le zāinàn yǔ zhōngqióng de jìyì.)
Sử gia đình anh ghi đầy ký ức về tai họa và cảnh cùng cực.

人生若只苟且,不思进取,终有一天会归于终穷。
(Rénshēng ruò zhǐ gǒuqiě, bù sī jìnqǔ, zhōng yǒu yì tiān huì guī yú zhōngqióng.)
Nếu sống qua ngày mà không cầu tiến, rồi một ngày sẽ quy về cùng cực.

她在演讲中强调:社会应联手,防止任何人走向终穷。
(Tā zài yǎnjiǎng zhōng qiángdiào: shèhuì yīng liánshǒu, fángzhǐ rènhé rén zǒuxiàng zhōngqióng.)
Trong bài diễn thuyết bà nhấn mạnh: xã hội nên chung tay để ngăn không ai đi tới cùng cực.

VI. Gợi ý ôn luyện & bài tập nhỏ

Hãy thử viết 5 câu tự tạo dùng “终穷” trong các bối cảnh: gia đình, xã hội, lịch sử, nội tâm, và kinh tế.

Thay một số câu bằng từ hiện đại tương đương (ví dụ: 把“终穷”换成“贫困终身”或“陷入绝境”),so sánh sắc thái khác nhau.

Đọc vài đoạn văn cổ/truyện ngắn có dùng từ mang ý “cùng tận / nghèo khó” để thấy cách vận dụng phong cách.

相关帖子

阮明武老师是CHINEMASTER的创始人。
您需要登录后才可以回帖 登录 | 立即注册

本版积分规则

QQ Thầy Vũ: 2101537277 và Zalo Thầy Vũ: 0904684983|Archiver|手机版|小黑屋|Diễn đàn học tiếng Trung Quốc ChineMaster |网站地图

GMT+7, 2025-11-9 07:43 , Processed in 0.076342 second(s), 25 queries .

Powered by Discuz! X3.5 DMCA.com Protection Status

Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master - Forum tiếng Trung ChineMaster được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

快速回复 返回顶部 返回列表