找回密码
 立即注册
搜索
热搜: chinemaster
查看: 11|回复: 0

光 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com

[复制链接]

780

主题

5

回帖

2929

积分

管理员

武老师

积分
2929
QQ
发表于 3 天前 | 显示全部楼层 |阅读模式
光 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education

光 tiếng Trung là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ

“光” (guāng) trong tiếng Trung có nhiều nghĩa: ánh sáng, quang cảnh, vinh dự/vẻ vang, và còn dùng như phó từ với nghĩa “chỉ, chỉ có”. Đây là một từ đa nghĩa, xuất hiện nhiều trong văn học, đời sống và khẩu ngữ.

1. Giải thích chi tiết
- Hán tự: 光
- Pinyin: guāng
- Loại từ:
- Danh từ: ánh sáng, quang cảnh, vinh dự.
- Động từ: làm rạng rỡ, chiếu sáng, làm mất sạch.
- Tính từ: sáng sủa, trơn nhẵn.
- Phó từ: chỉ, chỉ có.

2. Các nghĩa chính
- Ánh sáng (ánh sáng mặt trời, đèn, trăng): 太阳光, 灯光, 月光.
- Cảnh vật/quang cảnh: 春光 (cảnh xuân), 风光 (phong cảnh).
- Vinh dự/vẻ vang: 为国增光 (làm vẻ vang cho đất nước).
- Sáng sủa, sạch trơn: 光头 (đầu trọc), 光滑 (trơn bóng).
- Phó từ “chỉ”: 光说不做 (chỉ nói không làm).

3. Mẫu cấu trúc thường gặp
- 光 + danh từ: ánh sáng/quang cảnh (阳光, 灯光, 风光).
- 为…增光: làm rạng rỡ cho…
- 光 + động từ: chỉ làm…
- 光 + tính từ: chỉ có… (光好看, 没用).
- 光 + 得/完: hết sạch (吃光, 用光).

4. 35 ví dụ minh họa (Hán tự + pinyin + tiếng Việt)
Nghĩa “ánh sáng”
- 灯光太亮了。
Dēngguāng tài liàng le.
Ánh đèn sáng quá.
- 月光照在湖面上。
Yuèguāng zhào zài húmiàn shàng.
Ánh trăng chiếu trên mặt hồ.
- 春天的阳光格外温暖。
Chūntiān de yángguāng géwài wēnnuǎn.
Nắng xuân đặc biệt ấm áp.
- 他走进了光明的未来。
Tā zǒu jìnle guāngmíng de wèilái.
Anh ấy bước vào tương lai tươi sáng.
- 黑暗中突然出现了一道光。
Hēi’àn zhōng tūrán chūxiàn le yī dào guāng.
Trong bóng tối bỗng xuất hiện một tia sáng.

Nghĩa “cảnh vật/quang cảnh”
- 春光明媚。
Chūnguāng míngmèi.
Cảnh xuân tươi đẹp.
- 这里的风光很美。
Zhèlǐ de fēngguāng hěn měi.
Quang cảnh ở đây rất đẹp.
- 山川风光令人陶醉。
Shānchuān fēngguāng lìng rén táozuì.
Phong cảnh núi sông khiến người ta say mê.
- 我们欣赏了海边的夜光。
Wǒmen xīnshǎng le hǎibiān de yèguāng.
Chúng tôi thưởng thức cảnh đêm bên biển.
- 秋光无限好。
Qiūguāng wúxiàn hǎo.
Cảnh thu vô cùng đẹp.
Nghĩa “vinh dự/vẻ vang”- 他为学校增光。
Tā wèi xuéxiào zēngguāng.
Anh ấy làm rạng rỡ cho trường.
- 运动员为国家争光。
Yùndòngyuán wèi guójiā zhēngguāng.
Vận động viên làm vẻ vang cho đất nước.
- 这是家族的光荣。
Zhè shì jiāzú de guāngróng.
Đây là vinh dự của gia tộc.
- 他的成功给父母增光。
Tā de chénggōng gěi fùmǔ zēngguāng.
Thành công của anh ấy làm cha mẹ vẻ vang.
- 你是我们的光彩。
Nǐ shì wǒmen de guāngcǎi.
Bạn là niềm tự hào của chúng tôi.
Nghĩa “sáng sủa, sạch trơn”- 他是个光头。
Tā shì gè guāngtóu.
Anh ấy là người đầu trọc.
- 桌面擦得很光。
Zhuōmiàn cā de hěn guāng.
Mặt bàn được lau rất bóng.
- 地板光滑得像镜子。
Dìbǎn guānghuá de xiàng jìngzi.
Sàn nhà trơn bóng như gương.
- 钱花光了。
Qián huā guāng le.
Tiền tiêu hết sạch rồi.
- 食物被吃光了。
Shíwù bèi chī guāng le.
Thức ăn bị ăn hết sạch.
Nghĩa “chỉ” (phó từ)- 他光说不做。
Tā guāng shuō bù zuò.
Anh ta chỉ nói mà không làm.
- 光有想法不够。
Guāng yǒu xiǎngfǎ bú gòu.
Chỉ có ý tưởng thì chưa đủ.
- 光学习不实践没用。
Guāng xuéxí bù shíjiàn méi yòng.
Chỉ học mà không thực hành thì vô ích.
- 光靠运气不行。
Guāng kào yùnqì bù xíng.
Chỉ dựa vào may mắn thì không được.
- 光努力没有方法也难成功。
Guāng nǔlì méiyǒu fāngfǎ yě nán chénggōng.
Chỉ nỗ lực mà không có phương pháp thì khó thành công.
Ví dụ mở rộng- 他脸上露出了光彩。
Tā liǎn shàng lùchū le guāngcǎi.
Trên mặt anh ấy lộ ra vẻ rạng rỡ.
- 太阳光照进房间。
Tàiyáng guāng zhào jìn fángjiān.
Ánh nắng chiếu vào phòng.
- 光阴似箭。
Guāngyīn sì jiàn.
Thời gian thấm thoắt như tên bay.
- 他把书看光了。
Tā bǎ shū kàn guāng le.
Anh ấy đọc hết sạch sách rồi.
- 光天化日之下不能做坏事。
Guāngtiān huàrì zhī xià bùnéng zuò huàishì.
Giữa ban ngày ban mặt không thể làm chuyện xấu.
- 这孩子很有光明的前途。
Zhè háizi hěn yǒu guāngmíng de qiántú.
Đứa trẻ này có tiền đồ sáng lạn.
- 光靠别人帮忙是不行的。
Guāng kào biérén bāngmáng shì bù xíng de.
Chỉ dựa vào người khác giúp thì không được.
- 他光顾着玩,不学习。
Tā guāng gùzhe wán, bù xuéxí.
Nó chỉ mải chơi, không học.
- 光盘里存了很多资料。
Guāngpán lǐ cún le hěn duō zīliào.
Trong đĩa CD lưu nhiều tài liệu.
- 这条街晚上灯光闪烁。
Zhè tiáo jiē wǎnshàng dēngguāng shǎnshuò.
Con phố này ban đêm ánh đèn lấp lánh.

“光” (guāng) trong tiếng Trung là một từ đa nghĩa: ánh sáng, quang cảnh/cảnh vật, vinh dự/vẻ vang, sáng sủa/trơn nhẵn, và còn dùng như phó từ với nghĩa “chỉ, chỉ có”. Đây là từ rất phổ biến, vừa xuất hiện trong văn học, vừa trong khẩu ngữ hằng ngày.

1. Các nghĩa chính của 光
- Danh từ:
- Ánh sáng (太阳光, 灯光, 月光).
- Quang cảnh, cảnh vật (春光, 风光).
- Vinh dự, vẻ vang (增光, 光荣).
- Động từ:
- Chiếu sáng, làm rạng rỡ.
- Làm hết sạch (吃光, 花光).
- Tính từ:
- Sáng sủa, trơn nhẵn (光滑, 光亮).
- Phó từ:
- Chỉ, chỉ có (光说不做, 光靠运气).

2. Mẫu cấu trúc thường gặp
- 光 + danh từ: chỉ ánh sáng/quang cảnh.
- 为…增光: làm rạng rỡ cho…
- 光 + động từ: chỉ làm một việc.
- 光 + tính từ: chỉ có đặc điểm đó.
- 动词 + 光: làm hết sạch.

3. Ví dụ minh họa (Hán tự + pinyin + tiếng Việt)
Ánh sáng
- 灯光太亮了。
Dēngguāng tài liàng le.
Ánh đèn sáng quá.
- 月光洒在草地上。
Yuèguāng sǎ zài cǎodì shàng.
Ánh trăng rải trên thảm cỏ.
- 阳光透过窗户。
Yángguāng tòuguò chuānghù.
Nắng xuyên qua cửa sổ.
- 黑暗中出现了一道光。
Hēi’àn zhōng chūxiàn le yī dào guāng.
Trong bóng tối xuất hiện một tia sáng.

Quang cảnh
- 春光明媚。
Chūnguāng míngmèi.
Cảnh xuân tươi đẹp.
- 这里的风光很美。
Zhèlǐ de fēngguāng hěn měi.
Quang cảnh ở đây rất đẹp.
- 山川风光令人陶醉。
Shānchuān fēngguāng lìng rén táozuì.
Phong cảnh núi sông khiến người ta say mê.
Vinh dự/vẻ vang- 他为国家增光。
Tā wèi guójiā zēngguāng.
Anh ấy làm vẻ vang cho đất nước.
- 这是我们的光荣。
Zhè shì wǒmen de guāngróng.
Đây là vinh dự của chúng ta.
- 她的成绩给父母增光。
Tā de chéngjì gěi fùmǔ zēngguāng.
Thành tích của cô ấy làm cha mẹ vẻ vang.
Sáng sủa/trơn nhẵn- 他是个光头。
Tā shì gè guāngtóu.
Anh ấy là người đầu trọc.
- 地板擦得很光。
Dìbǎn cā de hěn guāng.
Sàn nhà được lau rất bóng.
- 钱花光了。
Qián huā guāng le.
Tiền tiêu hết sạch rồi.
- 食物被吃光了。
Shíwù bèi chī guāng le.
Thức ăn bị ăn hết sạch.
Phó từ “chỉ”- 他光说不做。
Tā guāng shuō bù zuò.
Anh ta chỉ nói mà không làm.
- 光有想法不够。
Guāng yǒu xiǎngfǎ bú gòu.
Chỉ có ý tưởng thì chưa đủ.
- 光靠别人帮忙是不行的。
Guāng kào biérén bāngmáng shì bù xíng de.
Chỉ dựa vào người khác giúp thì không được.
4. Lưu ý sử dụng- 光 rất đa nghĩa, cần dựa vào ngữ cảnh để hiểu đúng.
- Trong văn viết trang trọng, 光 thường mang nghĩa “ánh sáng, vinh dự”.
- Trong khẩu ngữ, 光 hay dùng như phó từ “chỉ” hoặc động từ “hết sạch”.

光 (guāng) là một từ đa nghĩa. Nghĩa cơ bản nhất là “ánh sáng”, ngoài ra còn có nghĩa “chỉ, duy nhất” khi dùng như phó từ, và nghĩa “vinh quang, vẻ vang” khi dùng như danh từ trừu tượng. Đây là một từ rất phong phú, xuất hiện nhiều trong đời sống, văn học và khẩu ngữ.

1. Định nghĩa và loại từ
Danh từ: ánh sáng, tia sáng, quang cảnh, vinh quang.

Động từ: làm rạng rỡ, làm sáng.

Phó từ: chỉ, duy nhất, hết sạch.

Tính từ: sáng sủa, quang minh.

2. Các nghĩa chính
Ánh sáng: như mặt trời, đèn, trăng. Ví dụ: 阳光 (ánh nắng), 灯光 (ánh đèn), 月光 (ánh trăng).

Quang cảnh, cảnh sắc: 风光 (phong cảnh), 春光 (cảnh xuân).

Vinh quang, vẻ vang: 光荣 (vinh quang), 增光 (làm rạng rỡ).

Phó từ “chỉ, duy nhất”: 光吃不干活 (chỉ ăn mà không làm).

Phó từ “hết sạch”: 钱花光了 (tiền tiêu hết sạch).

3. Ví dụ chi tiết (phiên âm + tiếng Việt)
A. Nghĩa “ánh sáng”
阳光照在大地上。 Yángguāng zhào zài dàdì shàng. Ánh nắng chiếu xuống mặt đất.

灯光很亮。 Dēngguāng hěn liàng. Ánh đèn rất sáng.

月光洒在湖面上。 Yuèguāng sǎ zài húmiàn shàng. Ánh trăng rải trên mặt hồ.

他站在舞台的聚光灯下。 Tā zhàn zài wǔtái de jùguāngdēng xià. Anh ấy đứng dưới ánh đèn sân khấu.

光线从窗户射进来。 Guāngxiàn cóng chuānghù shè jìnlái. Tia sáng chiếu vào từ cửa sổ.

B. Nghĩa “quang cảnh”
春光明媚。 Chūnguāng míngmèi. Cảnh xuân tươi đẹp.

山川风光无限。 Shānchuān fēngguāng wúxiàn. Non sông phong cảnh vô tận.

海边的风光很迷人。 Hǎibiān de fēngguāng hěn mírén. Phong cảnh ven biển rất hấp dẫn.

他喜欢拍摄自然风光。 Tā xǐhuān pāishè zìrán fēngguāng. Anh ấy thích chụp cảnh thiên nhiên.

城市夜光灿烂。 Chéngshì yèguāng cànlàn. Ánh sáng ban đêm của thành phố rực rỡ.

C. Nghĩa “vinh quang”
他为国家增光。 Tā wèi guójiā zēngguāng. Anh ấy làm rạng rỡ cho đất nước.

这是我的光荣。 Zhè shì wǒ de guāngróng. Đây là vinh quang của tôi.

父母的成功让我感到光彩。 Fùmǔ de chénggōng ràng wǒ gǎndào guāngcǎi. Thành công của cha mẹ khiến tôi cảm thấy vẻ vang.

他光明磊落。 Tā guāngmíng lěiluò. Anh ấy quang minh chính trực.

运动员赢得了光辉的胜利。 Yùndòngyuán yíngdé le guānghuī de shènglì. Vận động viên giành chiến thắng vẻ vang.

D. Nghĩa phó từ “chỉ, duy nhất”
他光说不做。 Tā guāng shuō bú zuò. Anh ấy chỉ nói mà không làm.

光吃不干活。 Guāng chī bù gànhuó. Chỉ ăn mà không làm việc.

光有理论不够。 Guāng yǒu lǐlùn bú gòu. Chỉ có lý thuyết thì không đủ.

光靠运气是不行的。 Guāng kào yùnqì shì bù xíng de. Chỉ dựa vào may mắn thì không được.

光学习不实践没用。 Guāng xuéxí bú shíjiàn méi yòng. Chỉ học mà không thực hành thì vô ích.

E. Nghĩa phó từ “hết sạch”
钱花光了。 Qián huā guāng le. Tiền tiêu hết sạch rồi.

食物吃光了。 Shíwù chī guāng le. Thức ăn ăn hết sạch rồi.

他把力气用光了。 Tā bǎ lìqì yòng guāng le. Anh ấy dùng hết sạch sức lực.

水喝光了。 Shuǐ hē guāng le. Nước uống hết sạch rồi.

机会已经用光。 Jīhuì yǐjīng yòng guāng. Cơ hội đã dùng hết rồi.

F. Nghĩa tính từ “sáng sủa”
房间很光亮。 Fángjiān hěn guāngliàng. Căn phòng rất sáng sủa.

他的眼睛闪着光。 Tā de yǎnjīng shǎn zhe guāng. Đôi mắt anh ấy lấp lánh ánh sáng.

光明的未来在等着你。 Guāngmíng de wèilái zài děngzhe nǐ. Một tương lai sáng sủa đang chờ bạn.

这条路很光滑。 Zhè tiáo lù hěn guānghuá. Con đường này rất bóng láng.

他的脸光洁如玉。 Tā de liǎn guāngjié rú yù. Khuôn mặt anh ấy sáng bóng như ngọc.

Tổng kết
光 (guāng) là từ đa nghĩa: ánh sáng, quang cảnh, vinh quang, chỉ/duy nhất, hết sạch, sáng sủa.

Loại từ: danh từ, động từ, phó từ, tính từ.

Ứng dụng: cực kỳ phổ biến trong văn nói, văn viết, thơ ca, đời sống.

Các cụm thường gặp: 阳光, 灯光, 月光, 风光, 光荣, 光明, 光说不做, 花光.

光 (guāng) có nhiều nghĩa: ánh sáng, chỉ còn, chỉ có, hết sạch, vinh quang, vẻ vang. Đây là một từ đa nghĩa, vừa là danh từ, vừa có thể là phó từ hoặc động từ tùy ngữ cảnh.

Giải thích chi tiết
Danh từ – ánh sáng/quang cảnh

Nghĩa gốc: ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo (太阳光, 灯光, 月光).

Mở rộng: phong cảnh, cảnh vật (风光, 春光).

Ví dụ: 阳光 (ánh nắng), 灯光 (ánh đèn), 风光 (phong cảnh).

Phó từ – chỉ, chỉ có, hết sạch

Dùng để nhấn mạnh “chỉ có…”, hoặc “hết sạch, không còn gì”.

Ví dụ: 光吃不干活 (chỉ ăn mà không làm).

光剩一个人 (chỉ còn lại một người).

Động từ – làm rạng rỡ, làm vẻ vang

Nghĩa bóng: làm sáng danh, mang lại vinh quang.

Ví dụ: 为国增光 (làm vẻ vang cho đất nước).

Cấu trúc thường gặp
光 + 名词: ánh sáng của… (阳光, 灯光).

光 + 动词: chỉ làm hành động đó (光说不做).

光 + 剩/剩下: chỉ còn lại…

为…增光: làm rạng rỡ cho…

风光/春光/夜光: phong cảnh, cảnh xuân, ánh sáng ban đêm.

35 ví dụ minh họa (phiên âm + tiếng Việt)
Nghĩa “ánh sáng”
阳光照在大地上。 Yángguāng zhào zài dàdì shàng. Ánh nắng chiếu xuống mặt đất.

灯光很亮。 Dēngguāng hěn liàng. Ánh đèn rất sáng.

月光洒在湖面上。 Yuèguāng sǎ zài húmiàn shàng. Ánh trăng rải trên mặt hồ.

他走进了光明的未来。 Tā zǒu jìn le guāngmíng de wèilái. Anh ấy bước vào tương lai tươi sáng.

春光明媚。 Chūnguāng míngmèi. Cảnh xuân tươi đẹp.

Nghĩa “chỉ, chỉ có”
他光说不做。 Tā guāng shuō bù zuò. Anh ấy chỉ nói mà không làm.

光吃不干活。 Guāng chī bù gànhuó. Chỉ ăn mà không làm việc.

光剩一个人了。 Guāng shèng yī gè rén le. Chỉ còn lại một người.

光靠运气是不行的。 Guāng kào yùnqì shì bù xíng de. Chỉ dựa vào may mắn thì không được.

光有理论没有实践。 Guāng yǒu lǐlùn méiyǒu shíjiàn. Chỉ có lý thuyết mà không có thực hành.

Nghĩa “hết sạch”
钱花光了。 Qián huā guāng le. Tiền tiêu hết sạch rồi.

食物吃光了。 Shíwù chī guāng le. Thức ăn ăn hết sạch.

他把力气用光了。 Tā bǎ lìqì yòng guāng le. Anh ấy dùng hết sức lực.

水喝光了。 Shuǐ hē guāng le. Nước uống hết sạch.

机会已经用光了。 Jīhuì yǐjīng yòng guāng le. Cơ hội đã dùng hết rồi.

Nghĩa “vinh quang, vẻ vang”
为国增光。 Wèi guó zēngguāng. Làm vẻ vang cho đất nước.

他为家族增光。 Tā wèi jiāzú zēngguāng. Anh ấy làm rạng rỡ cho gia tộc.

这次获奖让学校增光。 Zhè cì huòjiǎng ràng xuéxiào zēngguāng. Giải thưởng lần này làm rạng danh trường học.

孩子的成功让父母增光。 Háizi de chénggōng ràng fùmǔ zēngguāng. Thành công của con cái làm rạng rỡ cha mẹ.

他在比赛中为团队增光。 Tā zài bǐsài zhōng wèi tuánduì zēngguāng. Anh ấy trong trận đấu đã làm rạng danh đội.

Nghĩa mở rộng, phong cảnh
风光无限。 Fēngguāng wúxiàn. Phong cảnh vô tận.

山光水色。 Shānguāng shuǐsè. Cảnh núi non sông nước.

夜光如水。 Yèguāng rú shuǐ. Ánh sáng đêm như nước.

灯火辉光。 Dēnghuǒ huīguāng. Ánh đèn rực rỡ.

海光闪耀。 Hǎiguāng shǎnyào. Ánh sáng biển lấp lánh.

Ví dụ nâng cao
光阴似箭。 Guāngyīn sì jiàn. Thời gian trôi nhanh như tên bắn.

光彩照人。 Guāngcǎi zhàorén. Rực rỡ, toả sáng.

借光一下。 Jièguāng yīxià. Xin phép nhờ một chút.

沾光。 Zhān guāng. Được thơm lây.

光明正大。 Guāngmíng zhèngdà. Quang minh chính đại.

光辉岁月。 Guānghuī suìyuè. Năm tháng huy hoàng.

光彩夺目。 Guāngcǎi duómù. Ánh sáng rực rỡ chói mắt.

光天化日。 Guāngtiān huàrì. Giữa ban ngày ban mặt.

光芒四射。 Guāngmáng sìshè. Ánh sáng toả ra bốn phía.

光照大地。 Guāng zhào dàdì. Ánh sáng chiếu khắp đất trời.

Tổng kết
光 là từ đa nghĩa: ánh sáng (danh từ), chỉ/hết sạch (phó từ), vinh quang (danh từ/động từ).

Ngữ cảnh: khoa học, đời sống, văn chương, thành ngữ.

“光” (guāng) có nhiều nghĩa:

Ánh sáng (danh từ).

Chỉ, chỉ có (phó từ).

Hết sạch, trơn trụi (tính từ/phó từ).

Vinh quang, rạng rỡ (danh từ/động từ).

Giải thích chi tiết
Danh từ: 光 = ánh sáng, tia sáng. Ví dụ: 阳光 (ánh nắng), 灯光 (ánh đèn).

Phó từ: 光 = chỉ, chỉ có. Ví dụ: 光吃不练 (chỉ ăn mà không luyện tập).

Tính từ/phó từ: 光 = hết sạch, trơn trụi. Ví dụ: 钱花光了 (tiêu hết tiền).

Danh từ trừu tượng: 光 = vinh quang, danh dự. Ví dụ: 荣光 (vinh quang).

Cấu trúc thường gặp
光 + 动词: chỉ làm một việc.

花光/用光/吃光: dùng hết, tiêu hết.

阳光/灯光/月光: ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo.

光荣/荣光: vinh quang, danh dự.

30 mẫu câu ví dụ (pinyin + tiếng Việt)
阳光照进了房间。 Yángguāng zhào jìn le fángjiān. Ánh nắng chiếu vào phòng.

灯光很亮。 Dēngguāng hěn liàng. Ánh đèn rất sáng.

月光洒在湖面上。 Yuèguāng sǎ zài húmiàn shàng. Ánh trăng rải trên mặt hồ.

他光说不做。 Tā guāng shuō bù zuò. Anh ấy chỉ nói mà không làm.

光学习不实践是不够的。 Guāng xuéxí bù shíjiàn shì bù gòu de. Chỉ học mà không thực hành thì không đủ.

钱已经花光了。 Qián yǐjīng huā guāng le. Tiền đã tiêu hết rồi.

他把饭吃光了。 Tā bǎ fàn chī guāng le. Anh ấy ăn hết sạch cơm.

水用光了。 Shuǐ yòng guāng le. Nước đã dùng hết.

光靠运气是不行的。 Guāng kào yùnqì shì bù xíng de. Chỉ dựa vào may mắn thì không được.

他获得了荣光。 Tā huòdé le róngguāng. Anh ấy đạt được vinh quang.

这是一种光荣的责任。 Zhè shì yī zhǒng guāngróng de zérèn. Đây là một trách nhiệm vinh quang.

光阴似箭。 Guāngyīn sì jiàn. Thời gian trôi nhanh như tên bắn.

他光脚走在沙滩上。 Tā guāng jiǎo zǒu zài shātān shàng. Anh ấy đi chân trần trên bãi cát.

光盘里有很多资料。 Guāngpán lǐ yǒu hěn duō zīliào. Trong đĩa CD có nhiều tài liệu.

太阳的光很强烈。 Tàiyáng de guāng hěn qiángliè. Ánh sáng mặt trời rất mạnh.

他光顾着玩,不学习。 Tā guāng gùzhe wán, bù xuéxí. Anh ấy chỉ mải chơi, không học.

电灯的光照亮了黑夜。 Diàndēng de guāng zhàoliàng le hēiyè. Ánh đèn điện thắp sáng màn đêm.

他光想着自己。 Tā guāng xiǎngzhe zìjǐ. Anh ấy chỉ nghĩ đến bản thân.

光明的未来在等着你。 Guāngmíng de wèilái zài děngzhe nǐ. Một tương lai tươi sáng đang chờ bạn.

他光荣地完成了任务。 Tā guāngróng de wánchéng le rènwù. Anh ấy vinh quang hoàn thành nhiệm vụ.

光靠别人帮忙是不够的。 Guāng kào biérén bāngmáng shì bùgòu de. Chỉ dựa vào người khác giúp đỡ thì không đủ.

光天化日之下,他竟然偷东西。 Guāngtiān huàrì zhī xià, tā jìngrán tōu dōngxī. Giữa ban ngày ban mặt, anh ta lại đi ăn trộm.

他光着头。 Tā guāngzhe tóu. Anh ấy đầu trọc.

光彩照人。 Guāngcǎi zhàorén. Rạng rỡ, tỏa sáng.

光明正大。 Guāngmíng zhèngdà. Quang minh chính đại.

光辉岁月。 Guānghuī suìyuè. Những năm tháng huy hoàng.

他光说不练。 Tā guāng shuō bù liàn. Anh ấy chỉ nói mà không luyện tập.

光靠理论是不够的。 Guāng kào lǐlùn shì bùgòu de. Chỉ dựa vào lý thuyết thì không đủ.

光明战胜了黑暗。 Guāngmíng zhànshèng le hēi’àn. Ánh sáng chiến thắng bóng tối.

他光荣地获得了奖牌。 Tā guāngróng de huòdé le jiǎngpái. Anh ấy vinh quang giành được huy chương.

Tóm lại
“光” là một từ đa nghĩa trong tiếng Trung: ánh sáng, chỉ, hết sạch, vinh quang. Nó xuất hiện trong nhiều thành ngữ và cụm từ như 光明正大, 光阴似箭, 光彩照人. Khi học, nên phân biệt rõ nghĩa cụ thể (ánh sáng) và nghĩa phó từ (chỉ, hết sạch) để dùng chính xác.

1) Từ và phiên âm

汉字: 光
Pinyin: guāng

2) Loại từ và nghĩa cơ bản

光 là một từ đa nghĩa và đa chức năng trong tiếng Trung, có thể làm danh từ, động từ, phó từ, tính từ, và thậm chí là lượng từ trong một số trường hợp đặc biệt.
Nghĩa của “光” rất phong phú, tùy theo ngữ cảnh mà thay đổi.

a) Làm danh từ (名词):

Nghĩa: ánh sáng, tia sáng, hào quang, ánh, tia, vầng sáng.
→ Ví dụ: 阳光 (ánh nắng), 灯光 (ánh đèn), 光线 (tia sáng).

b) Làm động từ (动词):

Nghĩa: tiêu hết, hết sạch, dùng hết, làm trơn, làm nhẵn.
→ Ví dụ: 吃光 (ăn hết), 用光 (dùng hết), 刮光 (cạo trụi).

c) Làm phó từ (副词):

Nghĩa: chỉ, chỉ có, chỉ riêng, chỉ đơn thuần.
→ Ví dụ: 光说不做 (chỉ nói mà không làm), 光靠运气 (chỉ dựa vào may mắn).

d) Làm tính từ (形容词):

Nghĩa: sáng sủa, trơn láng, bóng loáng.
→ Ví dụ: 光滑 (trơn bóng), 光亮 (sáng bóng), 光洁 (bóng sạch).

3) Nghĩa chi tiết và cách dùng theo loại từ
(1) 光 (danh từ) — ánh sáng, tia sáng

Dùng để chỉ ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo: ánh nắng, ánh đèn, ánh trăng, ánh điện, ánh sao.

Có thể dùng trong nhiều cụm từ chỉ hiện tượng ánh sáng: 光线、光明、阳光、月光、灯光、星光、闪光.

Ví dụ:

阳光照在脸上,感觉很温暖。
Yángguāng zhào zài liǎn shàng, gǎnjué hěn wēnnuǎn.
Ánh nắng chiếu lên mặt, cảm thấy rất ấm áp.

灯光太亮了,我睁不开眼。
Dēngguāng tài liàng le, wǒ zhēng bù kāi yǎn.
Ánh đèn sáng quá, tôi không mở nổi mắt.

月光洒在湖面上,美得像梦一样。
Yuèguāng sǎ zài húmiàn shàng, měi de xiàng mèng yīyàng.
Ánh trăng rải trên mặt hồ, đẹp như trong mộng.

他在阳光下笑得很灿烂。
Tā zài yángguāng xià xiào de hěn cànlàn.
Anh ấy cười rạng rỡ dưới ánh nắng.

(2) 光 (động từ) — dùng hết, tiêu hết, làm trơn bóng

Cấu trúc thường gặp:

吃光 (ăn hết)

喝光 (uống hết)

用光 (dùng hết)

花光 (tiêu hết tiền)

擦光 (lau sạch, làm bóng)

剃光 (cạo trọc, cạo sạch)

Ví dụ:
5. 他把桌上的水果全吃光了。
Tā bǎ zhuō shàng de shuǐguǒ quán chī guāng le.
Anh ấy ăn sạch hết trái cây trên bàn.

我已经把水喝光了。
Wǒ yǐjīng bǎ shuǐ hē guāng le.
Tôi đã uống hết nước rồi.

钱都花光了,连车票也买不起。
Qián dōu huā guāng le, lián chēpiào yě mǎi bù qǐ.
Tiền tiêu hết sạch rồi, đến vé xe cũng không mua nổi.

他把头发剃光了。
Tā bǎ tóufa tì guāng le.
Anh ấy cạo trọc đầu rồi.

地板被擦得亮光光的。
Dìbǎn bèi cā de liàng guāngguāng de.
Sàn nhà được lau sáng bóng loáng.

(3) 光 (phó từ) — chỉ, chỉ có, chỉ riêng

Dùng để nhấn mạnh “chỉ có” một hành động hoặc một nguyên nhân, thường có sắc thái “chưa đủ” hoặc “thiếu sót”.

Cấu trúc:
光 + Động từ / Cụm động từ

Ví dụ:
10. 光学习不实践,永远学不会。
Guāng xuéxí bù shíjiàn, yǒngyuǎn xué bù huì.
Chỉ học mà không thực hành thì mãi không học được.

光说不做,有什么用?
Guāng shuō bù zuò, yǒu shénme yòng?
Chỉ nói mà không làm thì có ích gì?

光靠运气是不会成功的。
Guāng kào yùnqì shì bú huì chénggōng de.
Chỉ dựa vào may mắn thì không thể thành công được.

光有钱不够,还要有能力。
Guāng yǒu qián bú gòu, hái yào yǒu nénglì.
Chỉ có tiền là chưa đủ, còn phải có năng lực.

光看表面,你不会明白真相。
Guāng kàn biǎomiàn, nǐ bú huì míngbái zhēnxiàng.
Chỉ nhìn bề ngoài, bạn sẽ không hiểu được sự thật.

(4) 光 (tính từ) — sáng sủa, trơn láng, bóng loáng

Dùng để miêu tả vật thể có bề mặt nhẵn, sáng, không có vết bẩn hoặc không sần sùi.

Ví dụ:
15. 镜子擦得很光。
Jìngzi cā de hěn guāng.
Cái gương được lau rất sáng.

他的头光光的。
Tā de tóu guāng guāng de.
Đầu anh ấy trọc lóc, bóng loáng.

这块石头又圆又光。
Zhè kuài shítou yòu yuán yòu guāng.
Hòn đá này vừa tròn vừa bóng.

桌面擦得又光又亮。
Zhuōmiàn cā de yòu guāng yòu liàng.
Mặt bàn được lau vừa bóng vừa sáng.

她的皮肤白白的,滑滑的,很光。
Tā de pífū báibái de, huáhuá de, hěn guāng.
Da cô ấy trắng, mịn, rất bóng.

(5) 光 làm thành ngữ / kết hợp đặc biệt

光明 (guāngmíng) — ánh sáng, quang minh, sáng sủa (cả nghĩa đen và nghĩa bóng)

阳光 (yángguāng) — ánh mặt trời, vui tươi

灯光 (dēngguāng) — ánh đèn

光彩 (guāngcǎi) — vinh quang, rạng rỡ

风光 (fēngguāng) — phong cảnh, cảnh đẹp

荣光 (róngguāng) — vinh quang

时光 (shíguāng) — thời gian (theo nghĩa thơ mộng)

目光 (mùguāng) — ánh mắt

辉光 (huīguāng) — ánh sáng rực rỡ

光临 (guānglín) — hân hạnh được đón tiếp (lịch sự dùng cho khách đến)

4) Một số cụm thường gặp với “光”
Từ ghép        Phiên âm        Nghĩa tiếng Việt
阳光        yángguāng        ánh nắng
月光        yuèguāng        ánh trăng
灯光        dēngguāng        ánh đèn
光线        guāngxiàn        tia sáng
光明        guāngmíng        ánh sáng, quang minh
光滑        guānghuá        trơn bóng
光亮        guāngliàng        sáng bóng
光盘        guāngpán        đĩa CD, DVD
光临        guānglín        quang lâm (tôn kính khách đến)
光荣        guāngróng        vinh quang
光彩        guāngcǎi        rạng rỡ, vẻ vang
光年        guāngnián        năm ánh sáng
光速        guāngsù        tốc độ ánh sáng
光芒        guāngmáng        tia sáng, hào quang
5) Thêm 20 ví dụ tổng hợp theo ngữ cảnh khác nhau

他一生都追求光明。
Tā yīshēng dōu zhuīqiú guāngmíng.
Cả đời anh ấy đều theo đuổi ánh sáng (chân lý, công lý).

愿你的前途一片光明。
Yuàn nǐ de qiántú yí piàn guāngmíng.
Chúc tương lai của bạn thật tươi sáng.

这条路太黑了,没有一点光。
Zhè tiáo lù tài hēi le, méiyǒu yīdiǎn guāng.
Con đường này tối quá, không có chút ánh sáng nào.

他站在灯光下,显得很帅。
Tā zhàn zài dēngguāng xià, xiǎnde hěn shuài.
Anh ấy đứng dưới ánh đèn, trông rất đẹp trai.

这次活动花光了所有预算。
Zhè cì huódòng huā guāng le suǒyǒu yùsuàn.
Hoạt động lần này đã tiêu hết toàn bộ ngân sách.

太阳出来了,屋子里顿时充满了光。
Tàiyáng chūlái le, wūzi lǐ dùnshí chōngmǎn le guāng.
Mặt trời mọc lên, căn phòng lập tức tràn ngập ánh sáng.

你光说不练,永远进步不了。
Nǐ guāng shuō bù liàn, yǒngyuǎn jìnbù bù liǎo.
Bạn chỉ nói mà không luyện thì mãi mãi không tiến bộ được.

他把冰箱里的啤酒喝光了。
Tā bǎ bīngxiāng lǐ de píjiǔ hē guāng le.
Anh ta uống sạch hết bia trong tủ lạnh.

我光看到结论,没有看到过程。
Wǒ guāng kàn dào jiélùn, méiyǒu kàn dào guòchéng.
Tôi chỉ thấy kết luận mà không thấy quá trình.

她的眼中闪着幸福的光。
Tā de yǎn zhōng shǎn zhe xìngfú de guāng.
Trong mắt cô ấy ánh lên niềm hạnh phúc.

那盏灯发出柔和的光。
Nà zhǎn dēng fāchū róuhé de guāng.
Ngọn đèn ấy tỏa ra ánh sáng dịu dàng.

他光脚走在草地上。
Tā guāng jiǎo zǒu zài cǎodì shàng.
Anh ấy đi chân trần trên bãi cỏ.

光阴似箭,日月如梭。
Guāngyīn sì jiàn, rìyuè rú suō.
Thời gian thấm thoắt thoi đưa.

我光想不行,得动手。
Wǒ guāng xiǎng bù xíng, děi dòngshǒu.
Chỉ nghĩ thôi không được, phải bắt tay làm.

这件衣服太光,不透气。
Zhè jiàn yīfu tài guāng, bú tòuqì.
Bộ đồ này quá bóng, không thoáng khí.

他光着上身在河边洗衣服。
Tā guāng zhe shàngshēn zài hébiān xǐ yīfu.
Anh ấy cởi trần giặt quần áo bên sông.

桌子光得能照出人影。
Zhuōzi guāng de néng zhào chū rén yǐng.
Cái bàn bóng đến mức có thể soi thấy bóng người.

他光想着赚钱,不顾家人。
Tā guāng xiǎng zhe zhuànqián, bú gù jiārén.
Anh ta chỉ nghĩ đến kiếm tiền mà không quan tâm gia đình.

光合作用对植物生长非常重要。
Guāng hézuò yòng duì zhíwù shēngzhǎng fēicháng zhòngyào.
Quang hợp rất quan trọng đối với sự sinh trưởng của thực vật.

光看名字,我就知道是谁了。
Guāng kàn míngzì, wǒ jiù zhīdào shì shéi le.
Chỉ nhìn tên thôi tôi đã biết là ai rồi.

他光脚在地上跑,非常自在。
Tā guāng jiǎo zài dìshàng pǎo, fēicháng zìzài.
Anh ấy chạy chân trần trên đất, rất thoải mái.

6) Tóm tắt ngắn gọn
Loại từ        Nghĩa chính        Ví dụ điển hình
Danh từ        ánh sáng        阳光、灯光、月光
Động từ        dùng hết, cạo sạch        吃光、用光、剃光
Phó từ        chỉ, chỉ có        光说不做、光靠运气
Tính từ        sáng, trơn, bóng        光滑、光亮
Cụm cố định        光明、光彩、光荣        nghĩa bóng: rạng rỡ, quang minh

光 (guāng) trong tiếng Trung là một từ đa nghĩa, có thể được dùng làm danh từ, động từ, phó từ hoặc bổ ngữ kết quả tùy theo ngữ cảnh.

1. Giải thích chi tiết từ 光 (guāng)
(1) Danh từ 名词

Nghĩa: ánh sáng, tia sáng, ánh nắng, ánh đèn, ánh trăng, ánh lửa, ánh sao, vinh quang, danh dự.
Từ này chỉ ánh sáng vật lý hoặc ánh sáng trừu tượng như ánh sáng của hi vọng, ánh sáng của công lý, ánh sáng của tri thức.

Ví dụ:

阳光 (yángguāng): ánh mặt trời

月光 (yuèguāng): ánh trăng

灯光 (dēngguāng): ánh đèn

光明 (guāngmíng): ánh sáng, tương lai tươi sáng

(2) Động từ 动词

Nghĩa: chiếu sáng, soi sáng, phát sáng, làm sáng lên.
Dùng khi nói về việc ánh sáng chiếu vào đâu đó, hoặc một nơi nào đó được ánh sáng làm sáng lên.

Ví dụ:

灯光照亮房间。
(Dēngguāng zhàoliàng fángjiān.)
Ánh đèn chiếu sáng căn phòng.

(3) Phó từ 副词

Nghĩa: chỉ, chỉ có, chỉ riêng, chỉ toàn là…
Dùng trong câu để nhấn mạnh việc giới hạn trong phạm vi nhất định, tương tự từ “chỉ” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

光说不做。
(Guāng shuō bù zuò.)
Chỉ nói mà không làm.

(4) Bổ ngữ kết quả 补语

Nghĩa: hết sạch, dùng hết, tiêu hết.
Thường dùng sau động từ để biểu thị một việc gì đó đã được làm hết sạch, không còn lại gì.

Ví dụ:

吃光 (chīguāng): ăn hết

花光 (huāguāng): tiêu hết

用光 (yòngguāng): dùng hết

2. Các cụm từ cố định thông dụng với 光

光明正大 (guāngmíng zhèngdà): quang minh chính đại

光彩照人 (guāngcǎi zhàorén): rực rỡ, tỏa sáng

争光 (zhēngguāng): tranh vinh quang, làm rạng danh

荣光 (róngguāng): vinh quang, vinh dự

阳光灿烂 (yángguāng cànlàn): nắng chan hòa, ánh sáng rực rỡ

3. 45 MẪU CÂU TIẾNG TRUNG VỚI “光”
Nhóm 1: 光 mang nghĩa “ánh sáng” (danh từ)

阳光照在地上。
Yángguāng zhào zài dìshang.
Ánh nắng chiếu xuống mặt đất.

月光洒在湖面上。
Yuèguāng sǎ zài húmiàn shàng.
Ánh trăng rải trên mặt hồ.

灯光太亮了,我睁不开眼。
Dēngguāng tài liàng le, wǒ zhēng bù kāi yǎn.
Ánh đèn quá sáng, tôi không mở nổi mắt.

星光点点,夜空真美。
Xīngguāng diǎndiǎn, yèkōng zhēn měi.
Ánh sao lấp lánh, bầu trời thật đẹp.

火光从远处闪烁。
Huǒguāng cóng yuǎnchù shǎnshuò.
Ánh lửa nhấp nháy từ xa.

窗外透进一缕阳光。
Chuāngwài tòu jìn yī lǚ yángguāng.
Một tia nắng xuyên qua cửa sổ.

清晨的阳光让人感到温暖。
Qīngchén de yángguāng ràng rén gǎndào wēnnuǎn.
Ánh nắng ban mai khiến con người thấy ấm áp.

他走向光明的未来。
Tā zǒu xiàng guāngmíng de wèilái.
Anh ấy bước tới tương lai tươi sáng.

教育是人生的光明。
Jiàoyù shì rénshēng de guāngmíng.
Giáo dục là ánh sáng của cuộc đời.

他们的眼中闪烁着希望的光。
Tāmen de yǎn zhōng shǎnshuòzhe xīwàng de guāng.
Trong mắt họ lóe lên ánh sáng của hy vọng.

Nhóm 2: 光 mang nghĩa “chiếu sáng” (động từ)

灯光照亮了整条街。
Dēngguāng zhàoliàng le zhěng tiáo jiē.
Ánh đèn chiếu sáng cả con đường.

火把光着前面的路。
Huǒbǎ guāngzhe qiánmiàn de lù.
Ngọn đuốc soi sáng con đường phía trước.

手电光打在墙上。
Shǒudiàn guāng dǎ zài qiáng shang.
Ánh đèn pin chiếu lên tường.

月光照在他的脸上。
Yuèguāng zhào zài tā de liǎn shang.
Ánh trăng chiếu lên khuôn mặt anh ấy.

星光点亮了夜空。
Xīngguāng diǎnliàng le yèkōng.
Ánh sao làm bầu trời đêm sáng lên.

烛光闪烁不定。
Zhúguāng shǎnshuò bú dìng.
Ánh nến lung linh không ổn định.

灯光打在舞台上非常漂亮。
Dēngguāng dǎ zài wǔtái shàng fēicháng piàoliang.
Ánh đèn chiếu trên sân khấu thật đẹp.

光线太强,照得我睁不开眼。
Guāngxiàn tài qiáng, zhào de wǒ zhēng bù kāi yǎn.
Ánh sáng quá mạnh, chiếu khiến tôi không mở nổi mắt.

太阳光温暖了大地。
Tàiyáng guāng wēnnuǎn le dàdì.
Ánh nắng mặt trời làm ấm trái đất.

希望能照亮每个人的心。
Xīwàng néng zhàoliàng měi gèrén de xīn.
Hy vọng có thể soi sáng trái tim của mỗi người.

Nhóm 3: 光 mang nghĩa “chỉ, chỉ có” (phó từ)

他光说不做,没人信他。
Tā guāng shuō bù zuò, méi rén xìn tā.
Anh ta chỉ nói mà không làm, chẳng ai tin.

光靠努力不够,还需要方法。
Guāng kào nǔlì bù gòu, hái xūyào fāngfǎ.
Chỉ dựa vào nỗ lực thôi chưa đủ, còn cần có phương pháp.

光学习不实践,学不会真本事。
Guāng xuéxí bù shíjiàn, xué bù huì zhēn běnshì.
Chỉ học mà không thực hành thì không học được bản lĩnh thật.

光有梦想是不行的。
Guāng yǒu mèngxiǎng shì bù xíng de.
Chỉ có ước mơ thôi thì chưa đủ.

光吃不干活太不公平了。
Guāng chī bù gànhuó tài bù gōngpíng le.
Chỉ ăn mà không làm thì quá bất công.

光看外表不行,要看内在。
Guāng kàn wàibiǎo bù xíng, yào kàn nèizài.
Chỉ nhìn bề ngoài là không được, phải xem bên trong.

光听别人说没用,你得自己试。
Guāng tīng biérén shuō méi yòng, nǐ děi zìjǐ shì.
Chỉ nghe người khác nói không có ích, bạn phải tự thử.

光说爱她不够,要行动证明。
Guāng shuō ài tā bù gòu, yào xíngdòng zhèngmíng.
Chỉ nói yêu cô ấy thì chưa đủ, cần hành động chứng minh.

光有钱没幸福。
Guāng yǒu qián méi xìngfú.
Chỉ có tiền thôi thì không có hạnh phúc.

光学习不放松也不健康。
Guāng xuéxí bù fàngsōng yě bù jiànkāng.
Chỉ học mà không nghỉ ngơi thì cũng không tốt cho sức khỏe.

Nhóm 4: 光 mang nghĩa “hết sạch, dùng hết” (bổ ngữ kết quả)

我把饭吃光了。
Wǒ bǎ fàn chīguāng le.
Tôi đã ăn hết cơm rồi.

钱都花光了。
Qián dōu huāguāng le.
Tiền tiêu hết sạch rồi.

他把水喝光了。
Tā bǎ shuǐ hēguāng le.
Anh ấy uống hết nước rồi.

我们把电用光了。
Wǒmen bǎ diàn yòngguāng le.
Chúng tôi dùng hết điện rồi.

他把所有积蓄都花光了。
Tā bǎ suǒyǒu jīxù dōu huāguāng le.
Anh ấy đã tiêu sạch toàn bộ tiền tiết kiệm.

小孩子把糖吃光了。
Xiǎoháizi bǎ táng chīguāng le.
Đứa trẻ ăn hết kẹo rồi.

灯油已经烧光了。
Dēngyóu yǐjīng shāoguāng le.
Dầu đèn đã cháy hết rồi.

他一口气把汤喝光了。
Tā yī kǒuqì bǎ tāng hēguāng le.
Anh ấy uống cạn bát canh trong một hơi.

我把书看光了。
Wǒ bǎ shū kànguāng le.
Tôi đã đọc hết sách rồi.

他们把食物吃光,一点也没剩。
Tāmen bǎ shíwù chīguāng, yīdiǎn yě méi shèng.
Họ ăn hết thức ăn, không còn sót lại chút nào.

Nhóm 5: 光 mang nghĩa “vinh quang, rạng danh”

他为国家争光。
Tā wèi guójiā zhēngguāng.
Anh ấy làm rạng danh đất nước.

你是我们家的光荣。
Nǐ shì wǒmen jiā de guāngróng.
Em là niềm tự hào của gia đình chúng ta.

父母为孩子的成就感到光彩。
Fùmǔ wèi háizi de chéngjiù gǎndào guāngcǎi.
Cha mẹ cảm thấy rạng rỡ vì thành tích của con cái.

他一生都活得光明磊落。
Tā yīshēng dōu huó de guāngmíng lěiluò.
Cả đời anh ấy sống ngay thẳng, quang minh chính đại.

每个人都希望自己的人生充满光彩。
Měi gèrén dōu xīwàng zìjǐ de rénshēng chōngmǎn guāngcǎi.
Mỗi người đều mong cuộc đời mình rực rỡ ánh hào quang.

4. Tổng kết

Từ 光 (guāng) là một từ đa năng, giàu sắc thái trong tiếng Trung.

Là danh từ, nó chỉ ánh sáng, ánh nắng, vinh quang.

Là động từ, nó mang nghĩa chiếu sáng, soi sáng.

Là phó từ, nó có nghĩa “chỉ, duy nhất”.

Là bổ ngữ kết quả, nó mang nghĩa “hết sạch, không còn lại gì”.

Giải nghĩa cơ bản
“光” là một từ rất phổ biến trong tiếng Trung, có nhiều nghĩa và chức năng ngữ pháp. Nghĩa phổ biến nhất là ánh sáng, tia sáng, sự sáng. Ngoài nghĩa đen, “光” còn có nhiều nghĩa mở rộng như chỉ, chỉ có/duy nhất, hết sạch/không còn, rực rỡ, vinh quang, trống trơn (không có che phủ)… Từ này có thể là danh từ, tính từ, trạng từ hoặc động từ tùy ngữ cảnh.

Loại từ và chức năng
“光” có thể đóng vai trò khác nhau trong câu:

Danh từ: chỉ ánh sáng, tia sáng, quang tuyến.

Động từ (thông dụng ở kiểu “V + 光”): biểu thị “làm hết, dùng hết”.

Trạng từ / phó từ (kiểu “光 + V”): biểu thị “chỉ, chỉ có, toàn bộ đều…”, nghĩa gần với “chỉ/duy nhất”.

Tính từ: mô tả sự sáng, rực rỡ; cũng có nghĩa “trơn, trống” (ví dụ 光秃秃).

Từ hợp thành/tiền tố trong nhiều từ ghép: 阳光, 灯光, 光明, 光滑, 光荣…

Các sắc thái chính và ví dụ cách dùng

Nghĩa “ánh sáng, tia sáng” (danh từ)

太阳的光很暖和。
Tàiyáng de guāng hěn nuǎnhuo.
Ánh nắng mặt trời rất ấm áp.

房间里没有光,很暗。
Fángjiān lǐ méiyǒu guāng, hěn àn.
Trong phòng không có ánh sáng, rất tối.

灯光照在舞台上。
Dēngguāng zhào zài wǔtái shàng.
Đèn chiếu sáng trên sân khấu.

Nghĩa “chỉ, duy nhất, chỉ có” (phó từ, đặt trước động từ)

他光吃不练习,成绩不会提高。
Tā guāng chī bù liànxí, chéngjì bù huì tígāo.
Anh ta chỉ ăn mà không luyện tập, thành tích sẽ không tiến bộ.

别光想不做,行动起来吧。
Bié guāng xiǎng bù zuò, xíngdòng qǐlai ba.
Đừng chỉ nghĩ mà không làm, hãy hành động đi.

Nghĩa “hết sạch, dùng hết” (động từ + 光)

我把苹果都吃光了。
Wǒ bǎ píngguǒ dōu chī guāng le.
Tôi đã ăn hết tất cả táo rồi.

钱花光了,我们得省着点儿花。
Qián huā guāng le, wǒmen děi shěng zhe diǎnr huā.
Tiền đã tiêu hết, chúng ta phải chi tiêu dè xẻn.

Nghĩa “rực rỡ, sáng lạn; vinh quang” (tính từ/danh từ trong từ ghép)

前路光明。
Qiánlù guāngmíng.
Con đường phía trước sáng sủa (có triển vọng).

他为国家做出了光荣的贡献。
Tā wèi guójiā zuò chū le guāngróng de gòngxiàn.
Anh ấy đã đóng góp vinh quang cho Tổ quốc.

Nghĩa “trơn, trống (không có che phủ)” (tính từ)

山顶上光秃秃的,没有树。
Shāndǐng shàng guāngtūtū de, méiyǒu shù.
Đỉnh núi trống trơn, không có cây.

Một số từ ghép thường gặp và ý nghĩa ngắn

阳光 (yángguāng): ánh nắng, thái độ lạc quan

光线 (guāngxiàn): tia sáng, ánh sáng

灯光 (dēngguāng): ánh đèn

光明 (guāngmíng): sáng sủa, tương lai sáng lạn

光荣 (guāngróng): vinh quang

光滑 (guānghuá): mịn, bóng (bề mặt trơn)

光临 (guānglín): (kính ngữ) khách đến thăm/đến cửa hàng

光顾 (guānggù): đến ủng hộ (cửa hàng)

光年 (guāngnián): năm ánh sáng

光盘 (guāngpán): đĩa quang (CD/DVD)

Các thành ngữ, cụm cố định liên quan

光明正大 (guāngmíng zhèngdà): công khai, chính đại

光阴似箭 (guāngyīn sì jiàn): thời gian như mũi tên (thời gian trôi nhanh)

光彩夺目 (guāngcǎi duómù): rực rỡ chói mắt

Ngữ pháp và cấu trúc hay gặp

光 + V: mang nghĩa “chỉ/duy nhất làm V” (ví dụ: 光说不练)

V + 光: “làm V xong, làm hết” (ví dụ: 吃光、用光、看光)

A 被 B 照得很光亮 / 光彩: miêu tả被照/được làm cho sáng hơn

在 … 的光照下 / 在 … 的光线里: diễn tả khung cảnh dưới ánh sáng của …

Nhiều câu ví dụ (có phiên âm và dịch tiếng Việt), bao phủ nhiều ngữ cảnh

窗外的阳光洒进房间,暖洋洋的。
Chuāngwài de yángguāng sǎ jìn fángjiān, nuǎn yángyáng de.
Ánh nắng bên ngoài chiếu vào phòng, ấm áp.

这个手机的屏幕在强光下也能看清。
Zhè ge shǒujī de píngmù zài qiáng guāng xià yě néng kàn qīng.
Màn hình điện thoại này vẫn nhìn rõ dưới ánh sáng mạnh.

学生们光顾着玩,作业都没做完。
Xuéshēngmen guāng gù zhe wán, zuòyè dōu méi zuò wán.
Các học sinh chỉ biết chơi, bài tập đều chưa làm xong.

我们把剩下的面包吃光了。
Wǒmen bǎ shèng xià de miànbāo chī guāng le.
Chúng tôi đã ăn hết số bánh mì còn lại.

她的脸上光彩夺目,让人很难移开目光。
Tā de liǎn shàng guāngcǎi duómù, ràng rén hěn nán yí kāi mùguāng.
Trên mặt cô ấy rực rỡ chói mắt, làm người ta khó rời mắt.

这个政策的出台为经济发展带来光明的前景。
Zhè ge zhèngcè de chūtái wéi jīngjì fāzhǎn dài lái guāngmíng de qiánjǐng.
Việc ban hành chính sách này mang đến triển vọng tươi sáng cho phát triển kinh tế.

他把所有的钱都花光了,现在连饭钱都没有。
Tā bǎ suǒyǒu de qián dōu huā guāng le, xiànzài lián fànqián dōu méiyǒu.
Anh ta đã tiêu hết tiền, bây giờ ngay cả tiền ăn cũng không có.

玻璃被阳光照得闪闪发光。
Bōli bèi yángguāng zhào de shǎnshǎn fāguāng.
Mặt kính dưới ánh nắng lấp lánh.

这条街冬天光秃秃的,少了些生机。
Zhè tiáo jiē dōngtiān guāngtūtū de, shǎo le xiē shēngjī.
Con phố này mùa đông trống trơn, thiếu sức sống.

欢迎光临本店。
Huānyíng guānglín běn diàn.
Kính mời quý khách đến cửa hàng (kính ngữ: chào mừng quý khách).

我光是听他说的故事就笑了很久。
Wǒ guāng shì tīng tā shuō de gùshi jiù xiào le hěn jiǔ.
Chỉ nghe câu chuyện anh ấy kể thôi là tôi đã cười rất lâu.

光靠理论不够,实践也很重要。
Guāng kào lǐlùn bù gòu, shíjiàn yě hěn zhòngyào.
Chỉ dựa vào lý thuyết thì không đủ, thực hành cũng rất quan trọng.

他的表现为球队带来了光荣。
Tā de biǎoxiàn wèi qiúduì dài lái le guāngróng.
Màn trình diễn của anh ấy đem lại vinh quang cho đội.

科学家测量了恒星之间的光年距离。
Kēxuéjiā cèliáng le héngxīng zhījiān de guāngnián jùlí.
Các nhà khoa học đo khoảng cách tính bằng năm ánh sáng giữa các ngôi sao.

这个雕像表面很光滑,可以反射光线。
Zhè ge diāoxiàng biǎomiàn hěn guānghuá, kěyǐ fǎnshè guāngxiàn.
Bề mặt tượng rất mịn, có thể phản chiếu ánh sáng.

Một số câu cảnh báo/ghi nhớ về cách dùng

Khi thấy “光 + V”: thường hiểu là “chỉ làm V (không làm việc khác)”.

Khi thấy “V + 光”: thường hiểu là “làm V hết/không còn cái gì nữa”.

“光” có thể đứng độc lập với nghĩa “ánh sáng” hoặc kết hợp trong nhiều từ ghép với nghĩa chuyên ngành (光速, 光学, 光谱…).

Tóm tắt ngắn gọn
“光 (guāng)” = ánh sáng; mở rộng: chỉ/duy nhất; làm hết; rực rỡ/vinh quang; trống trơn. Là từ đa nghĩa, rất hay gặp trong cả lời nói hằng ngày và văn viết. Nắm rõ các mẫu “光 + V” và “V + 光” giúp tránh nhầm lẫn khi dịch nghĩa “chỉ” và “hết”.

Giải thích từ 光 (guāng)

光 (guāng) có nhiều nghĩa và rất thông dụng trong tiếng Trung.
Tóm tắt ngắn: ánh sáng; rọi sáng; chỉ còn; hoàn toàn; vinh quang/danh dự — tùy ngữ cảnh nó có thể là danh từ / động từ / trạng từ / tính từ.

1. Loại từ & các nghĩa chính

Danh từ (名词) — ánh sáng; tia sáng; quang
Ví dụ nghĩa: ánh mặt trời, ánh đèn, tia sáng.

Động từ (动词) — chiếu sáng; rọi lên; làm sáng
Ví dụ: 光照 (chiếu sáng).

Trạng từ / phó từ hoặc kết cấu phủ định hoàn toàn — chỉ còn, hết (dùng theo cấu trúc V + 光)
Ví dụ: 吃光 (ăn hết), 用光 (dùng hết).

Phó từ / tính từ (chỉ “chỉ, chỉ có”) — chỉ, đơn thuần(等于“只”)
Ví dụ: 光吃饭不行 (chỉ ăn không được).

Danh từ mang nghĩa trừu tượng — danh dự, vinh quang(光荣)或 thời gian(光阴).

2. Các cách dùng hay gặp & lưu ý ngữ pháp

V + 光: biểu thị hành động dẫn đến kết quả “hết/không còn”.

他把饭吃光了。 (Anh ta ăn hết cơm.)

光 + N: nhấn mạnh “chỉ/duy nhất” (giống “只”).

光工作, 没有生活。 (Chỉ có làm việc, không có cuộc sống.)

作为名词: 光线 / 日光 / 灯光 / 光芒 / 光明.

作为动词: 照亮 / 照射 的意思(较少单独用作动词, thường gặp trong 词组如 光照、光临(礼貌用语)).

固定搭配: 光临 (kêu gọi khách đến — trang trọng), 光荣 (vinh quang), 光滑 (mịn,sáng), 光盘 (đĩa CD/DVD), 光合作用 (quang hợp).

成语/惯用语: 光阴似箭 (thời gian như mũi tên), 光彩夺目 (rực rỡ), 露出马脚? (not relevant).

3. Từ ghép thông dụng (ví dụ)

灯光 (dēngguāng) — ánh đèn

日光 (rìguāng) — ánh nắng

光线 (guāngxiàn) — tia sáng

光荣 (guāngróng) — vinh quang

光滑 (guānghuá) — trơn, láng bóng

光盘 (guāngpán) — đĩa (CD/DVD)

光顾 (guānggù/光临 guānglín) — ghé thăm (khách)

光明 (guāngmíng) — sáng sủa, tương lai tươi sáng

光速 (guāngsù) — tốc độ ánh sáng

光合(作)用 (guānghé zuòyòng) — quang hợp

4. Ví dụ câu (Hán tự + Pinyin + Tiếng Việt)

Dưới đây là 40 câu ví dụ, chia theo nhóm nghĩa để bạn dễ nắm.

A. Nghĩa “ánh sáng / tia sáng / sáng”

太阳发出光和热。
Tàiyáng fāchū guāng hé rè.
Mặt trời tỏa ra ánh sáng và nhiệt.

房间里没有光,我看不见东西。
Fángjiān lǐ méiyǒu guāng, wǒ kàn bú jiàn dōngxi.
Trong phòng không có ánh sáng, tôi nhìn không thấy gì.

这盏灯的光很柔和。
Zhè zhǎn dēng de guāng hěn róuhé.
Ánh đèn này rất dịu.

清晨的第一缕阳光照进窗户。
Qīngchén de dì yī lǚ yángguāng zhào jìn chuānghu.
Tia nắng đầu tiên buổi sáng chiếu vào cửa sổ.

他在黑暗中看到了微弱的光。
Tā zài hēi'àn zhōng kàn dào le wēiruò de guāng.
Anh ấy nhìn thấy ánh sáng yếu trong bóng tối.

B. Nghĩa “hết/không còn” (V + 光)

饭都被孩子们吃光了。
Fàn dōu bèi háizi men chī guāng le.
Cơm đã bị bọn trẻ ăn sạch/ăn hết rồi.

他把钱花光了,现在很穷。
Tā bǎ qián huā guāng le, xiànzài hěn qióng.
Anh ta đã tiêu hết tiền, bây giờ rất nghèo.

这个月的预算已经用光。
Zhège yuè de yùsuàn yǐjīng yòng guāng.
Ngân sách tháng này đã dùng hết.

我把杯子里的水喝光了。
Wǒ bǎ bēizi lǐ de shuǐ hē guāng le.
Tôi đã uống cạn nước trong cốc.

电影票很快就被抢光了。
Diànyǐng piào hěn kuài jiù bèi qiǎng guāng le.
Vé xem phim đã bị mua hết rất nhanh.

C. Nghĩa “chỉ / duy nhất” (光 + V/N)

光说不做没有用。
Guāng shuō bù zuò méiyǒu yòng.
Chỉ nói không làm thì vô ích.

他光顾着玩手机,没帮忙做饭。
Tā guāng gùzhe wán shǒujī, méi bāngmáng zuò fàn.
Anh ta chỉ mải chơi điện thoại, không giúp nấu ăn.

光靠工资是不够的,还得投资。
Guāng kào gōngzī shì bùgòu de, hái děi tóuzī.
Chỉ dựa vào lương là không đủ, còn phải đầu tư nữa.

她光学中文就花了很多时间。
Tā guāng xué Zhōngwén jiù huā le hěn duō shíjiān.
Chỉ học tiếng Trung thôi đã tốn rất nhiều thời gian.

D. Nghĩa “vinh quang / danh dự / tốt đẹp”

为国立功是一种光荣。
Wèi guó lìgōng shì yī zhǒng guāngróng.
Lập công cho nước là một vinh dự.

这次获奖让他感到很光荣。
Zhè cì huòjiǎng ràng tā gǎndào hěn guāngróng.
Việc được giải thưởng lần này khiến anh ấy cảm thấy rất vinh dự.

他为公司的发展做出了光辉的贡献。
Tā wèi gōngsī de fāzhǎn zuò chū le guānghuī de gòngxiàn.
Anh ấy đã đóng góp rực rỡ cho sự phát triển của công ty.

E. Các cụm từ biểu thị tính chất “sáng, mịn, láng”

这块石头表面很光滑。
Zhè kuài shítou biǎomiàn hěn guānghuá.
Bề mặt viên đá này rất mịn (bóng).

把地板擦得发亮,看起来很光洁。
Bǎ dìbǎn cā dé fā liàng, kàn qǐlái hěn guāngjié.
Lau sàn cho bóng, trông rất sạch sẽ sáng sủa.

这面镜子光得能照出人影。
Zhè miàn jìngzi guāng dé néng zhào chū rén yǐng.
Chiếc gương này sáng tới mức có thể soi thấy bóng người.

F. Nghĩa chuyên môn / khoa học

光合作用是植物制造能量的过程。
Guānghé zuòyòng shì zhíwù zhìzào néngliàng de guòchéng.
Quang hợp là quá trình thực vật tạo ra năng lượng.

光速是宇宙中最快的速度。
Guāngsù shì yǔzhòu zhōng zuì kuài de sùdù.
Tốc độ ánh sáng là tốc độ nhanh nhất trong vũ trụ.

光谱显示出物质的成分。
Guāngpǔ xiǎnshì chū wùzhì de chéngfèn.
Quang phổ cho thấy thành phần của vật chất.

G. Nghĩa trong lời mời / lịch sự (光临 / 光顾)

欢迎光临本店。
Huānyíng guānglín běn diàn.
Hoan nghênh quý khách đến cửa hàng (kính ngữ).

感谢您的光顾,期待下次再见。
Gǎnxiè nín de guānggù, qídài xià cì zàijiàn.
Cảm ơn quý khách đã ghé thăm, mong gặp lại lần sau.

H. Thành ngữ & cách nói cố định

光阴似箭,日月如梭。
Guāngyīn sì jiàn, rìyuè rú suō.
Thời gian như tên bắn, ngày tháng như chỉ. (Thời gian trôi nhanh)

他做事光明正大,从不作假。
Tā zuòshì guāngmíng zhèngdà, cóng bù zuò jiǎ.
Anh ấy làm việc ngay thẳng, không bao giờ gian dối.

她的表演光彩夺目,观众热烈鼓掌。
Tā de biǎoyǎn guāngcǎi duómù, guānzhòng rèliè gǔzhǎng.
Màn biểu diễn của cô ấy rực rỡ lộng lẫy, khán giả vỗ tay nhiệt liệt.

I. Dùng trong câu phức / nhấn mạnh kết quả

要是你不努力,光有想法是不够的。
Yàoshi nǐ bù nǔlì, guāng yǒu xiǎngfǎ shì bùgòu de.
Nếu bạn không cố gắng, chỉ có ý tưởng là không đủ.

不要光看表面,要深入了解本质。
Bú yào guāng kàn biǎomiàn, yào shēnrù liǎojiě běnzhì.
Đừng chỉ nhìn bề ngoài, cần tìm hiểu bản chất sâu hơn.

他光凭一己之力难以完成这个工程。
Tā guāng píng yī jǐ zhī lì nányǐ wánchéng zhège gōngchéng.
Chỉ dựa vào sức một mình anh ta khó hoàn thành công trình này.

光靠承诺不如实际行动。
Guāng kào chéngnuò bùrú shíjì xíngdòng.
Chỉ dựa vào lời hứa không bằng hành động thực tế.

J. Câu hội thoại / đời thường

A:窗外的光真漂亮。
Chuāng wài de guāng zhēn piàoliang.
B:是啊,早晨的阳光让人心情好。
Shì a, zǎochén de yángguāng ràng rén xīnqíng hǎo.
A: Ánh sáng ngoài cửa sổ đẹp thật.
B: Ừ, nắng sớm làm người ta thấy tâm trạng tốt.

我家门口的灯光坏了,晚上看不清路。
Wǒ jiā ménkǒu de dēngguāng huài le, wǎnshàng kàn bù qīng lù.
Đèn ở cửa nhà tôi hỏng rồi, tối không nhìn rõ đường.

你别光顾着玩,快去帮忙。
Nǐ bié guāng gù zhe wán, kuài qù bāngmáng.
Đừng chỉ mải chơi, nhanh đi giúp một tay.

桌子擦得很光,像镜子一样。
Zhuōzi cā dé hěn guāng, xiàng jìngzi yīyàng.
Bàn lau sáng bóng, như gương vậy.

请光临我们公司参加展会。
Qǐng guānglín wǒmen gōngsī cānjiā zhǎnhuì.
Xin mời quí vị đến công ty chúng tôi tham dự triển lãm.

这些光盘里保存了我们过去的资料。
Zhèxiē guāngpán lǐ bǎocún le wǒmen guòqù de zīliào.
Những chiếc đĩa này lưu giữ tài liệu của chúng tôi trước đây.

他的发言为团队带来了光明的前景。
Tā de fāyán wèi tuánduì dàilái le guāngmíng de qiánjǐng.
Bài phát biểu của anh ấy mang đến triển vọng tươi sáng cho đội.

科学家们正在研究光与物质的相互作用。
Kēxuéjiā men zhèngzài yánjiū guāng yǔ wùzhì de xiānghù zuòyòng.
Các nhà khoa học đang nghiên cứu tương tác giữa ánh sáng và vật chất.

相关帖子

阮明武老师是CHINEMASTER的创始人。
您需要登录后才可以回帖 登录 | 立即注册

本版积分规则

QQ Thầy Vũ: 2101537277 và Zalo Thầy Vũ: 0904684983|Archiver|手机版|小黑屋|Diễn đàn học tiếng Trung Quốc ChineMaster |网站地图

GMT+7, 2025-11-9 04:48 , Processed in 0.042753 second(s), 25 queries .

Powered by Discuz! X3.5 DMCA.com Protection Status

Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master - Forum tiếng Trung ChineMaster được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

快速回复 返回顶部 返回列表