|
|
Cách dùng 会 trong tiếng Trung như thế nào? [Ngữ pháp tiếng Trung]
Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Tên tác phẩm Giáo trình Hán ngữ HSK 1 - Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
会 (huì) – Giải thích ngữ pháp chi tiết, cách dùng và ví dụ cụ thể trong tiếng Trung
1. Giải thích ý nghĩa tổng quát
Từ 会 (huì) là một trợ động từ trong tiếng Trung, rất thường gặp trong giao tiếp và văn viết.
Nó có thể mang nhiều nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh, chủ yếu gồm 4 nghĩa chính:
Biết làm gì (kỹ năng học được) – nhấn mạnh năng lực có được do học tập hoặc rèn luyện.
Sẽ (chỉ hành động hoặc sự việc trong tương lai) – dùng để nói về việc chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra sau thời điểm nói.
Có thể / Có khả năng (phỏng đoán) – thể hiện khả năng hoặc dự đoán về việc gì đó.
Thường / hay (thói quen hoặc xu hướng) – chỉ hành vi thường xảy ra trong điều kiện nhất định.
Ngoài ra, 会 còn có thể làm danh từ hoặc động từ trong nghĩa “cuộc họp, hội họp”, nhưng trong ngữ pháp thường ngày, nghĩa trợ động từ là phổ biến nhất.
2. Loại từ và vị trí trong câu
Loại từ: Trợ động từ (助动词).
Vị trí: Đứng trước động từ chính trong câu, tương tự như “can”, “will” trong tiếng Anh.
Khi diễn tả khả năng học được, 会 thường không đi cùng năng nguyện động từ khác như 能 hay 可以.
Ví dụ:
我会游泳。→ đúng (Tôi biết bơi.)
我能游泳。→ cũng đúng, nhưng “能” thiên về khả năng thực tế (có thể bơi, không bị cấm).
Tôi đã học được thì dùng “会”, còn “có thể làm được” thì dùng “能” hoặc “可以”.
3. Các cấu trúc thường gặp
会 + Động từ → Biết làm gì.
Ví dụ: 我会说中文。Tôi biết nói tiếng Trung.
不会 + Động từ → Không biết làm gì.
Ví dụ: 我不会弹钢琴。Tôi không biết chơi piano.
会 + Động từ + 了 → Đã biết làm gì (mới học được).
Ví dụ: 我会开车了。Tôi đã biết lái xe rồi.
会 + Động từ (chỉ tương lai) → Sẽ làm gì (dự đoán).
Ví dụ: 他明天会来。Ngày mai anh ấy sẽ đến.
会 + 形容词 → Sẽ trở nên thế nào.
Ví dụ: 天会冷。Trời sẽ lạnh.
会不会 + Động từ → Có biết / có sẽ làm gì không (câu hỏi).
Ví dụ: 你会不会说中文?Bạn có biết nói tiếng Trung không?
S + 会 + V + O + 吗? → Dạng hỏi có/không.
Ví dụ: 她会游泳吗?Cô ấy biết bơi không?
已经 + 会 + V + 了 → Đã biết làm gì rồi.
Ví dụ: 他已经会骑自行车了。Anh ấy đã biết đi xe đạp rồi.
4. Phân biệt 会 với 能 và 可以
Từ Nghĩa Cách dùng Ví dụ
会 Biết do học được; sẽ (tương lai) Nhấn vào khả năng có được sau khi học 我会说汉语。Tôi biết nói tiếng Trung.
能 Có thể do điều kiện hoặc khả năng thể chất Nhấn vào năng lực, sức khỏe, điều kiện 我能走。Tôi có thể đi được.
可以 Có thể do được phép hoặc cho phép Nhấn vào sự cho phép, khả năng xảy ra 你可以走了。Bạn có thể đi rồi.
5. 35 mẫu câu tiếng Trung với 会 (kèm phiên âm và tiếng Việt)
我会说中文。
Wǒ huì shuō Zhōngwén.
Tôi biết nói tiếng Trung.
他不会开车。
Tā bú huì kāi chē.
Anh ấy không biết lái xe.
我会游泳了。
Wǒ huì yóuyǒng le.
Tôi đã biết bơi rồi.
她会弹钢琴。
Tā huì tán gāngqín.
Cô ấy biết chơi đàn piano.
你会不会写汉字?
Nǐ huì bú huì xiě Hànzì?
Bạn có biết viết chữ Hán không?
我会做饭。
Wǒ huì zuò fàn.
Tôi biết nấu ăn.
小孩子不会说话。
Xiǎo háizi bú huì shuōhuà.
Đứa trẻ chưa biết nói.
我不会跳舞。
Wǒ bú huì tiàowǔ.
Tôi không biết nhảy.
他会开电脑。
Tā huì kāi diànnǎo.
Anh ấy biết sử dụng máy tính.
她会画画。
Tā huì huà huà.
Cô ấy biết vẽ tranh.
明天会下雨。
Míngtiān huì xià yǔ.
Ngày mai sẽ mưa.
他会迟到。
Tā huì chídào.
Anh ấy có thể sẽ đến muộn.
我会帮你。
Wǒ huì bāng nǐ.
Tôi sẽ giúp bạn.
她会来参加会议。
Tā huì lái cānjiā huìyì.
Cô ấy sẽ đến tham dự cuộc họp.
冬天会很冷。
Dōngtiān huì hěn lěng.
Mùa đông sẽ rất lạnh.
他会做这道题。
Tā huì zuò zhè dào tí.
Anh ấy biết làm bài này.
我会写信。
Wǒ huì xiě xìn.
Tôi biết viết thư.
妈妈会唱歌。
Māma huì chànggē.
Mẹ tôi biết hát.
老师会讲中文。
Lǎoshī huì jiǎng Zhōngwén.
Thầy giáo biết nói tiếng Trung.
我不会骑马。
Wǒ bú huì qí mǎ.
Tôi không biết cưỡi ngựa.
他会开飞机。
Tā huì kāi fēijī.
Anh ấy biết lái máy bay.
我会用电脑画图。
Wǒ huì yòng diànnǎo huà tú.
Tôi biết vẽ bằng máy tính.
她会弹吉他。
Tā huì tán jítā.
Cô ấy biết chơi đàn guitar.
你会写中文名字吗?
Nǐ huì xiě Zhōngwén míngzì ma?
Bạn có biết viết tên bằng tiếng Trung không?
他们会说一点儿英语。
Tāmen huì shuō yīdiǎnr Yīngyǔ.
Họ biết nói một chút tiếng Anh.
这个孩子会唱很多歌。
Zhège háizi huì chàng hěn duō gē.
Đứa trẻ này biết hát rất nhiều bài.
我会迟一点儿到。
Wǒ huì chí yīdiǎnr dào.
Tôi sẽ đến muộn một chút.
他会很高兴看到你。
Tā huì hěn gāoxìng kàn dào nǐ.
Anh ấy sẽ rất vui khi gặp bạn.
天会变晴的。
Tiān huì biàn qíng de.
Trời sẽ trở lại nắng.
我会考虑你的建议。
Wǒ huì kǎolǜ nǐ de jiànyì.
Tôi sẽ xem xét lời khuyên của bạn.
明天他不会来了。
Míngtiān tā bú huì lái le.
Ngày mai anh ấy sẽ không đến nữa.
他会说三种语言。
Tā huì shuō sān zhǒng yǔyán.
Anh ấy biết nói ba thứ tiếng.
我会给你打电话。
Wǒ huì gěi nǐ dǎ diànhuà.
Tôi sẽ gọi điện cho bạn.
如果你努力,你会成功的。
Rúguǒ nǐ nǔlì, nǐ huì chénggōng de.
Nếu bạn nỗ lực, bạn sẽ thành công.
她会经常帮助别人。
Tā huì jīngcháng bāngzhù biérén.
Cô ấy thường giúp đỡ người khác.
6. Tóm tắt cách dùng nhanh
Tình huống Nghĩa của “会” Ví dụ Dịch nghĩa
Diễn tả kỹ năng Biết làm gì 我会做饭。 Tôi biết nấu ăn.
Dự đoán tương lai Sẽ xảy ra 明天会下雪。 Ngày mai sẽ có tuyết.
Suy đoán khả năng Có thể xảy ra 他会迟到。 Anh ấy có thể đến muộn.
Thói quen Thường làm gì 她生气时会哭。 Khi tức giận cô ấy thường khóc.
I. 会 diễn tả kỹ năng học được (biết làm gì đó)
Dùng để nói đến năng lực có được do học hoặc rèn luyện — không phải năng lực tự nhiên.
Mẫu câu:
会 + Động từ + (tân ngữ)
不会 + Động từ + (tân ngữ)
Ví dụ:
我会说英语。
Wǒ huì shuō Yīngyǔ.
Tôi biết nói tiếng Anh.
她会游泳。
Tā huì yóuyǒng.
Cô ấy biết bơi.
我不会开车。
Wǒ bú huì kāi chē.
Tôi không biết lái xe.
他会弹钢琴。
Tā huì tán gāngqín.
Anh ấy biết chơi đàn piano.
你会不会写汉字?
Nǐ huì bú huì xiě Hànzì?
Bạn có biết viết chữ Hán không?
我已经会骑自行车了。
Wǒ yǐjīng huì qí zìxíngchē le.
Tôi đã biết đi xe đạp rồi.
他们都会说中文。
Tāmen dōu huì shuō Zhōngwén.
Họ đều biết nói tiếng Trung.
这只狗会开门。
Zhè zhī gǒu huì kāi mén.
Con chó này biết mở cửa.
他不会唱歌,也不会跳舞。
Tā bú huì chànggē, yě bú huì tiàowǔ.
Anh ấy không biết hát cũng không biết nhảy.
我小时候不会写字。
Wǒ xiǎo shíhòu bú huì xiě zì.
Lúc nhỏ tôi không biết viết chữ.
她会做菜,特别是川菜。
Tā huì zuò cài, tèbié shì Chuāncài.
Cô ấy biết nấu ăn, đặc biệt là món Tứ Xuyên.
我会用电脑画图。
Wǒ huì yòng diànnǎo huà tú.
Tôi biết vẽ bằng máy tính.
我不会说法语。
Wǒ bú huì shuō Fǎyǔ.
Tôi không biết nói tiếng Pháp.
孩子会写自己的名字了。
Háizi huì xiě zìjǐ de míngzì le.
Đứa trẻ đã biết viết tên của mình rồi.
她会修电脑。
Tā huì xiū diànnǎo.
Cô ấy biết sửa máy tính.
II. 会 diễn tả tương lai (sẽ, dự định sẽ, chắc chắn sẽ)
Dùng để nói về hành động hoặc tình huống sắp xảy ra, hoặc thể hiện cam kết, dự đoán, hứa hẹn.
Mẫu câu:
会 + Động từ / Tính từ
将来 / 明天 / 以后 + 会...
Ví dụ:
明天会下雨。
Míngtiān huì xià yǔ.
Ngày mai sẽ mưa.
她会迟到。
Tā huì chídào.
Cô ấy sẽ đến muộn.
你会喜欢这本书的。
Nǐ huì xǐhuan zhè běn shū de.
Bạn sẽ thích cuốn sách này đấy.
我会去北京出差。
Wǒ huì qù Běijīng chūchāi.
Tôi sẽ đi Bắc Kinh công tác.
我会给你打电话。
Wǒ huì gěi nǐ dǎ diànhuà.
Tôi sẽ gọi điện cho bạn.
他不会忘记你的生日。
Tā bú huì wàngjì nǐ de shēngrì.
Anh ấy sẽ không quên sinh nhật của bạn đâu.
这件事我会处理。
Zhè jiàn shì wǒ huì chǔlǐ.
Việc này tôi sẽ xử lý.
我会尽力帮助你。
Wǒ huì jìnlì bāngzhù nǐ.
Tôi sẽ cố gắng giúp bạn hết sức.
你会通过考试的。
Nǐ huì tōngguò kǎoshì de.
Bạn sẽ vượt qua kỳ thi thôi.
她会来参加婚礼。
Tā huì lái cānjiā hūnlǐ.
Cô ấy sẽ đến tham dự đám cưới.
他会成为一名好医生。
Tā huì chéngwéi yī míng hǎo yīshēng.
Anh ấy sẽ trở thành một bác sĩ giỏi.
我相信他会成功。
Wǒ xiāngxìn tā huì chénggōng.
Tôi tin anh ấy sẽ thành công.
以后你会懂我的。
Yǐhòu nǐ huì dǒng wǒ de.
Sau này bạn sẽ hiểu tôi.
天气会越来越冷。
Tiānqì huì yuèláiyuè lěng.
Thời tiết sẽ ngày càng lạnh.
她不会同意的。
Tā bú huì tóngyì de.
Cô ấy sẽ không đồng ý đâu.
III. 会 diễn tả khả năng, suy đoán, thói quen tự nhiên
Dùng để phỏng đoán, dự đoán khả năng xảy ra, hoặc mô tả thói quen tự nhiên trong một điều kiện cụ thể.
Ví dụ:
他这么忙,会忘记这件事的。
Tā zhème máng, huì wàngjì zhè jiàn shì de.
Anh ấy bận như vậy, chắc sẽ quên mất chuyện này thôi.
如果你这样说,他会生气的。
Rúguǒ nǐ zhèyàng shuō, tā huì shēngqì de.
Nếu bạn nói như vậy, anh ấy sẽ tức giận đó.
冬天这里会下雪。
Dōngtiān zhèlǐ huì xià xuě.
Mùa đông ở đây sẽ có tuyết rơi.
他感冒了,会咳嗽。
Tā gǎnmào le, huì késou.
Anh ấy bị cảm, sẽ ho.
小孩子会哭的。
Xiǎo háizi huì kū de.
Trẻ con sẽ khóc thôi mà.
这个药吃多了会头晕。
Zhège yào chī duō le huì tóuyūn.
Uống thuốc này nhiều sẽ bị chóng mặt.
她一紧张就会流汗。
Tā yī jǐnzhāng jiù huì liú hàn.
Cô ấy hễ căng thẳng là toát mồ hôi.
他说的话会让人误会。
Tā shuō de huà huì ràng rén wùhuì.
Lời anh ấy nói dễ khiến người ta hiểu lầm.
他经常会忘记带钥匙。
Tā jīngcháng huì wàngjì dài yàoshi.
Anh ấy thường quên mang chìa khóa.
不吃早饭会肚子痛。
Bù chī zǎofàn huì dùzi tòng.
Không ăn sáng sẽ bị đau bụng.
开太快会出事故。
Kāi tài kuài huì chū shìgù.
Lái xe quá nhanh sẽ gây tai nạn.
她会为小事哭。
Tā huì wèi xiǎoshì kū.
Cô ấy thường khóc vì những chuyện nhỏ.
我怕我会说错话。
Wǒ pà wǒ huì shuō cuò huà.
Tôi sợ mình sẽ nói sai.
他不休息会累坏的。
Tā bù xiūxi huì lèi huài de.
Nếu anh ấy không nghỉ ngơi thì sẽ kiệt sức mất.
孩子长大会懂事的。
Háizi zhǎng dà huì dǒngshì de.
Trẻ con lớn lên sẽ biết điều hơn thôi.
IV. Tổng kết ngắn gọn
Nghĩa chính Đặc điểm Ví dụ
Biết làm gì Kỹ năng do học được 我会开车。Tôi biết lái xe.
Sẽ (tương lai) Hành động sắp xảy ra 明天会下雨。Ngày mai sẽ mưa.
Có thể / khả năng Suy đoán, dự đoán 他会迟到。Anh ấy có thể sẽ đến muộn.
Thói quen / xu hướng Hành động thường xảy ra 她生气时会哭。Khi tức giận cô ấy thường khóc.
Các cấu trúc phức hợp thường gặp và ý nghĩa chính xác
会 + V
Nghĩa: biết làm / sẽ làm / có thể làm (tùy ngữ cảnh).
Ví dụ: 我会写汉字。 (Wǒ huì xiě Hànzì.) — Tôi biết viết chữ Hán.
不会 + V
Nghĩa: không biết / sẽ không (phủ định).
Ví dụ: 他不会游泳。 — Anh ấy không biết bơi.
会 + V + 了
Thường dùng để nói “đã biết làm” (thay đổi trạng thái: trước kia không biết, bây giờ biết).
Ví dụ: 我会开车了。 — Tôi đã biết lái xe rồi.
会 + V + 的
Dùng để nhấn mạnh dự đoán có tính khẳng định, thường ở cuối câu, mang sắc thái an ủi/khẳng định.
Ví dụ: 你努力了,一定会成功的。 — Bạn cố gắng thì nhất định sẽ thành công.
会不会 + V
Dùng hỏi: “Có… không?” (mang sắc thái hỏi về khả năng/biết làm).
Ví dụ: 你会不会唱歌? — Bạn có biết hát không?
会...吗?
Hỏi liệu sẽ xảy ra hay người kia có biết làm gì không.
Ví dụ: 他会来吗? — Anh ấy sẽ đến chứ?
会 + Adj
Dùng để dự đoán trạng thái trong tương lai.
Ví dụ: 会议结束后,会很晚。 — Sau cuộc họp sẽ rất muộn.
会 + V + 着 / 着呢
Hiếm hơn; dùng khi nói về hành vi lặp lại hoặc trạng thái xảy ra trong tương lai ngắn. (không phổ biến như trên)
会 + V + (的) + 吧
Dự đoán với sắc thái không chắc chắn nhiều: “có lẽ sẽ…”.
Ví dụ: 他会迟到吧。 — Có lẽ anh ấy sẽ đến muộn.
会 + V + 过 (sai lầm thường gặp)
Sai: 会过 thường bị hiểu là “đã biết từng làm”, nhưng chính xác, 过 chỉ kinh nghiệm (đã từng), còn 会 là năng lực. Thông thường 会 + 过 ít dùng; hãy dùng V + 过 cho kinh nghiệm, hoặc 会 + V cho năng lực.
Ví dụ đúng: 我去过中国。(Wǒ qù guo Zhōngguó.) — Tôi đã từng tới Trung Quốc.
(Không dùng 我会去过中国.)
III. So sánh 会 với 能 / 可以 / 要 / 将 / 会过 — khi nào dùng từ nào
会 vs 能
会 = biết làm (kỹ năng do học), cũng dùng cho dự đoán/khả năng.
能 = có khả năng thực tế (do điều kiện, thể lực, luật lệ).
Ví dụ: 我会游泳。(Tôi biết bơi.) — 我能游泳。(Tôi có khả năng bơi — ví dụ: hiện sức khỏe cho phép.)
Khi muốn hỏi phép tắc/được phép → dùng 可以。例如: 你可以走了。(Bạn có thể đi được.)
会 vs 可以
可以 = được phép / có thể (được cho phép); 会 ít khi mang nghĩa “được phép”.
例: 你可以进来。(Bạn có thể vào.) — 你会进来? (Bạn sẽ vào? — khác nghĩa)
会 vs 要 / 将
要 / 将 thường biểu thị tương lai có kế hoạch/chắc chắn hoặc văn viết trang trọng (将).
会 có thể là dự đoán, không nhất thiết kế hoạch.
例: 我要去北京。 (Tôi muốn / sắp đi Bắc Kinh - có kế hoạch.) — 我会去北京。 (Tôi sẽ / có thể đi Bắc Kinh — dự đoán/năng lực.)
会 vs 过
过 = từng làm (kinh nghiệm). 会 = biết làm.
例: 我会开车。(Tôi biết lái.) — 我开过车。(Tôi đã từng lái xe.)
IV. Những lỗi phổ biến học viên hay mắc và cách sửa
Dùng 会 với những hành động chỉ “đã từng”
Sai: 我会去过法国。
Đúng: 我去过法国。/ 我会去法国(如果有机会)。
Lý do: “去过” diễn tả kinh nghiệm trong quá khứ; “会” diễn tả năng lực hoặc dự đoán.
Nhầm lẫn 会 và 能 khi hỏi khả năng tạm thời
“你能来吗?” thường hỏi “bạn có thể đến (vì điều kiện) không?”
“你会来吗?” hỏi “bạn có sẽ đến không?” (dự đoán/ý định)
Bỏ 了 khi cần để diễn tả thay đổi trạng thái
Nên: 我会了/我会开车了 (nếu muốn nhấn “bây giờ đã biết”)
Lưu ý: 会了 không quá phổ biến; thường nói 我会开车了 hoặc 我已经会开车了.
Thay thế 会 bằng 将 trong văn nói hàng ngày
将 dùng nhiều trong văn viết/lịch sự; nói hàng ngày vẫn dùng 会 hoặc 要.
V. Cách nhấn mạnh, dùng các trợ từ, kết hợp với modal particles
会…的 — nhấn mạnh dự đoán chắc chắn/hứa hẹn; thường dùng để an ủi hoặc chắc chắn hóa dự đoán.
Ví dụ: 别担心,他会好的。 (Đừng lo, anh ấy sẽ ổn.)
会…吧 — dự đoán với mức độ không chắc chắn.
Ví dụ: 他会迟到吧。 (Có lẽ anh ấy sẽ đến muộn.)
一定会 / 肯定会 — nhấn mạnh rất chắc chắn.
例: 他一定会成功。 (Anh ấy nhất định sẽ thành công.)
可能会 — phối hợp với “可能” để giảm độ chắc chắn, thể hiện khả năng.
例: 可能会下雨。 (Có thể sẽ mưa.)
不会…吧 / 应该不会 — phủ định dự đoán.
例: 应该不会这么早来。 (Chắc không đến sớm vậy đâu.)
VI. Mẹo ghi nhớ nhanh (mnemonic)
Nếu ý là “tôi đã học nên biết làm” → dùng 会.
Nếu ý là “có thể thực hiện được vì điều kiện / được phép” → dùng 能 / 可以.
Nếu nói về kinh nghiệm đã từng làm → dùng 过 (V + 过).
Nếu nói tương lai chắc chắn, có kế hoạch → dùng 要 / 将; nếu chỉ dự đoán → dùng 会.
VII. Bài tập thực hành — 10 câu (đề + đáp án)
Bài tập 1 — Điền 会 / 能 / 可以 / 过 / 要
我___去过日本。
他___开车,所以今天来接你。
明天___下雨,你带伞吧。
这里不___停车。
小明已经___唱中文歌了。
Đáp án: 1. 去过 (我去过日本.) 2. 会/能 (Tùy ngữ cảnh: 会 nếu “anh ấy biết lái”, 能 nếu “anh ấy có khả năng/điều kiện”) 3. 会 (明天会下雨) 4. 可以 (这里不可以停车) 5. 会 (小明已经会唱中文歌了)
Bài tập 2 — Chuyển thành câu phủ định hoặc nghi vấn
a. 他会来。(Chuyển thành hỏi)
b. 我会做饭。(Chuyển thành phủ định)
Đáp án: a. 他会来吗? b. 我不会做饭。
A. 会 = biết làm (kỹ năng) — 7 câu
我会做中国菜的。
Wǒ huì zuò Zhōngguó cài de.
Tôi biết nấu món Trung Quốc.
他会用 Photoshop 修图。
Tā huì yòng Photoshop xiū tú.
Anh ấy biết dùng Photoshop chỉnh ảnh.
她会讲一口流利的中文。
Tā huì jiǎng yì kǒu liúlì de Zhōngwén.
Cô ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.
我不会开卡车。
Wǒ bù huì kāi kǎchē.
Tôi không biết lái xe tải.
你会做面包吗?
Nǐ huì zuò miànbāo ma?
Bạn có biết làm bánh mì không?
他会修车,这是他的特长。
Tā huì xiū chē, zhè shì tā de tècháng.
Anh ấy biết sửa xe, đó là sở trường của anh ấy.
我会用三种编程语言。
Wǒ huì yòng sān zhǒng biānchéng yǔyán.
Tôi biết sử dụng ba ngôn ngữ lập trình.
B. 会 = tương lai / hứa hẹn / sẽ làm — 8 câu
我会按时完成任务。
Wǒ huì ànshí wánchéng rènwu.
Tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.
下个月我会搬家。
Xià gè yuè wǒ huì bānjiā.
Tháng tới tôi sẽ dọn nhà.
他保证会来参加。
Tā bǎozhèng huì lái cānjiā.
Anh ấy cam đoan sẽ tới tham dự.
我会在办公室等你。
Wǒ huì zài bàngōngshì děng nǐ.
Tôi sẽ đợi bạn ở văn phòng.
她会把资料发给大家。
Tā huì bǎ zīliào fā gěi dàjiā.
Cô ấy sẽ gửi tài liệu cho mọi người.
我会考虑你的提议。
Wǒ huì kǎolǜ nǐ de tíyì.
Tôi sẽ xem xét đề nghị của bạn.
我们会尽快回复您。
Wǒmen huì jǐnkuài huífù nín.
Chúng tôi sẽ trả lời bạn càng sớm càng tốt.
这个项目会在明年启动。
Zhège xiàngmù huì zài míngnián qǐdòng.
Dự án này sẽ khởi động vào năm sau.
C. 会 = suy đoán / khả năng xảy ra — 8 câu
那辆车开得太快,会出事故的。
Nà liàng chē kāi de tài kuài, huì chū shìgù de.
Chiếc xe kia chạy quá nhanh, sẽ xảy ra tai nạn đó.
你不休息,会生病的。
Nǐ bù xiūxi, huì shēngbìng de.
Bạn không nghỉ ngơi sẽ ốm mất.
这么晚回来,妈妈会担心。
Zhème wǎn huílái, māma huì dānxīn.
Về muộn thế mẹ sẽ lo.
这部电影会让人感动。
Zhè bù diànyǐng huì ràng rén gǎndòng.
Bộ phim này sẽ khiến người ta cảm động.
如果下雨,比赛会取消。
Rúguǒ xiàyǔ, bǐsài huì qǔxiāo.
Nếu mưa, trận đấu sẽ bị hủy.
他那么努力,会成功的。
Tā nàme nǔlì, huì chénggōng de.
Anh ấy nỗ lực thế, sẽ thành công thôi.
这药吃了会舒服一些。
Zhè yào chī le huì shūfu yìxiē.
Uống thuốc này sẽ cảm thấy dễ chịu hơn.
明天早上会很冷,你记得多穿点。
Míngtiān zǎoshang huì hěn lěng, nǐ jìde duō chuān diǎn.
Sáng mai sẽ rất lạnh, nhớ mặc nhiều hơn.
D. 会 = thói quen / xu hướng / hệ quả tự nhiên — 6 câu
他生气时会摔东西。
Tā shēngqì shí huì shuāi dōngxi.
Khi tức anh ấy sẽ ném đồ.
孩子哭了,大人会安慰他。
Háizi kū le, dàren huì ānwèi tā.
Trẻ con khóc thì người lớn sẽ an ủi nó.
长期做夜班会影响健康。
Chángqī zuò yèbān huì yǐngxiǎng jiànkāng.
Làm ca đêm lâu dài sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe.
他一紧张就会说错话。
Tā yī jǐnzhāng jiù huì shuō cuò huà.
Anh ấy vừa căng thẳng là nói sai.
冬天这儿会结冰。
Dōngtiān zhèr huì jié bīng.
Mùa đông ở đây sẽ đóng băng.
饭后立即运动会不利于消化。
Fàn hòu lìjí yùndòng huì bù lìyú xiāohuà.
Vận động ngay sau khi ăn sẽ không tốt cho tiêu hóa.
E. Câu ứng dụng giao tiếp (kết hợp nhiều cấu trúc) — 6 câu
你会不会把门关上?外面很吵。
Nǐ huì bú huì bǎ mén guān shang? Wàimiàn hěn chǎo.
Bạn có thể đóng cửa lại được không? Ở ngoài ồn lắm.
如果你不来,会影响整个计划。
Rúguǒ nǐ bù lái, huì yǐngxiǎng zhěnggè jìhuà.
Nếu bạn không đến sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ kế hoạch.
我会把事情安排好,你放心吧。
Wǒ huì bǎ shìqing ānpái hǎo, nǐ fàngxīn ba.
Tôi sẽ sắp xếp ổn việc, bạn yên tâm đi.
他虽然年纪小,但会认真工作。
Tā suīrán niánjì xiǎo, dàn huì rènzhēn gōngzuò.
Anh ấy tuy trẻ nhưng sẽ làm việc nghiêm túc.
你要是早点告诉我,我会帮你准备的。
Nǐ yàoshi zǎodiǎn gàosu wǒ, wǒ huì bāng nǐ zhǔnbèi de.
Nếu bạn nói sớm với tôi, tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị.
这件事情会不会太冒险?我们再考虑一下吧。
Zhè jiàn shìqing huì bú huì tài màoxiǎn? Wǒmen zài kǎolǜ yíxià ba.
Việc này có quá mạo hiểm không? Chúng ta xem xét lại đi.
Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Tên tác phẩm Giáo trình Hán ngữ HSK 1 - Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
|
|