找回密码
 立即注册
搜索
热搜: chinemaster
查看: 14|回复: 0

叛逆 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com

[复制链接]

780

主题

5

回帖

2929

积分

管理员

武老师

积分
2929
QQ
发表于 4 天前 | 显示全部楼层 |阅读模式
叛逆 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education

叛逆 tiếng Trung là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ

叛逆 (pànnì) là một từ tiếng Trung rất hay gặp, mang sắc thái phản nghịch, chống đối, nổi loạn, không tuân phục quy tắc hoặc quyền lực. Nó thường được dùng để miêu tả hành vi, thái độ hoặc tâm lý chống lại trật tự, quyền lực, hay kỳ vọng của người khác, đặc biệt là trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái, thầy trò, cấp trên và cấp dưới.

Nghĩa của từ 叛逆 (pànnì)

叛逆 nghĩa là phản nghịch, nổi loạn, chống đối, chống lại, chỉ hành vi hoặc thái độ chống lại người có quyền hoặc quy tắc xã hội.

Từ này có thể dùng trong:

Ngữ cảnh chính trị: phản loạn, nổi dậy chống chính quyền.

Ngữ cảnh đời sống, tâm lý: chỉ người trẻ tuổi có tính cách nổi loạn, không nghe lời, không theo khuôn mẫu.

Phiên âm và nghĩa

叛逆

Pinyin: pàn nì

Nghĩa tiếng Việt: phản nghịch, nổi loạn, chống đối, chống lại, bất tuân

Loại từ

Tính từ (形容词) hoặc Động từ (动词) tùy theo ngữ cảnh:

Khi mô tả tính cách, thái độ → là tính từ.

Khi mô tả hành vi phản loạn, chống đối → là động từ.

Cấu trúc ngữ pháp thường gặp

叛逆 + danh từ / đối tượng
Nghĩa là chống lại ai hoặc cái gì.
Ví dụ: 叛逆父母 (chống lại cha mẹ), 叛逆传统 (phản nghịch truyền thống)

对 + ... + 很叛逆 / 表现出叛逆的态度
Thể hiện sự phản nghịch với ai đó hoặc điều gì đó.

叛逆的 + danh từ
Ví dụ: 叛逆的孩子 (đứa trẻ nổi loạn), 叛逆的思想 (tư tưởng phản nghịch)

表现出 + 叛逆的行为 / 心理 / 态度
Biểu hiện ra hành vi hoặc tâm lý phản nghịch.

Một số từ đồng nghĩa và phân biệt
Từ        Pinyin        Nghĩa tiếng Việt        Ghi chú
反抗        fǎnkàng        Phản kháng        Nhấn mạnh hành động chống lại áp bức hoặc quyền lực.
反叛        fǎnpàn        Nổi loạn        Dùng trong chính trị hoặc quân đội, mang sắc thái nghiêm trọng.
逆反        nìfǎn        Chống đối, trái ngược        Thường dùng trong tâm lý học, chỉ hành vi đối lập có chủ ý.
不服        bùfú        Không phục, không nghe theo        Dùng trong giao tiếp thông thường.
45 Mẫu câu ví dụ có từ 叛逆 (kèm phiên âm và tiếng Việt)

他从小就很叛逆,不喜欢听父母的话。
Tā cóng xiǎo jiù hěn pànnì, bù xǐhuān tīng fùmǔ de huà.
Từ nhỏ cậu ấy đã rất nổi loạn, không thích nghe lời cha mẹ.

青春期的孩子往往比较叛逆。
Qīngchūnqī de háizi wǎngwǎng bǐjiào pànnì.
Trẻ vị thành niên thường có tính cách nổi loạn.

他叛逆地离开了家,想要独立生活。
Tā pànnì de líkāi le jiā, xiǎng yào dúlì shēnghuó.
Anh ấy rời khỏi nhà một cách phản nghịch, muốn sống độc lập.

她的想法总是那么叛逆,从不随波逐流。
Tā de xiǎngfǎ zǒng shì nàme pànnì, cóng bù suí bō zhú liú.
Suy nghĩ của cô ấy luôn nổi loạn, chưa bao giờ chạy theo số đông.

我年轻的时候也有过叛逆的阶段。
Wǒ niánqīng de shíhòu yě yǒu guò pànnì de jiēduàn.
Khi còn trẻ, tôi cũng từng trải qua giai đoạn nổi loạn.

他叛逆社会的规则,选择了一条不同的路。
Tā pànnì shèhuì de guīzé, xuǎnzé le yī tiáo bù tóng de lù.
Anh ấy chống lại quy tắc xã hội và chọn một con đường khác.

这个学生有点叛逆,但他很有创造力。
Zhège xuéshēng yǒudiǎn pànnì, dàn tā hěn yǒu chuàngzàolì.
Học sinh này hơi nổi loạn, nhưng rất sáng tạo.

她叛逆地剪了一个奇怪的发型。
Tā pànnì de jiǎn le yīgè qíguài de fàxíng.
Cô ấy cắt một kiểu tóc kỳ lạ để thể hiện sự nổi loạn.

他在学校里经常表现出叛逆的态度。
Tā zài xuéxiào lǐ jīngcháng biǎoxiàn chū pànnì de tàidù.
Anh ấy thường thể hiện thái độ phản nghịch ở trường.

叛逆不一定是坏事,有时代表独立思考。
Pànnì bù yīdìng shì huài shì, yǒushí dàibiǎo dúlì sīkǎo.
Nổi loạn không nhất thiết là điều xấu, đôi khi thể hiện tư duy độc lập.

他因为叛逆而离家出走。
Tā yīnwèi pànnì ér lí jiā chūzǒu.
Anh ta bỏ nhà đi vì tính nổi loạn.

我女儿最近特别叛逆,总是顶嘴。
Wǒ nǚ’ér zuìjìn tèbié pànnì, zǒng shì dǐngzuǐ.
Con gái tôi dạo này rất nổi loạn, suốt ngày cãi lời.

他那种叛逆的精神值得尊重。
Tā nà zhǒng pànnì de jīngshén zhídé zūnzhòng.
Tinh thần phản nghịch của anh ấy đáng được tôn trọng.

每个人年轻时都会有叛逆的一面。
Měi gèrén niánqīng shí dōu huì yǒu pànnì de yī miàn.
Ai cũng từng có một thời nổi loạn khi còn trẻ.

他叛逆了传统的价值观。
Tā pànnì le chuántǒng de jiàzhíguān.
Anh ấy đã phản nghịch lại các giá trị truyền thống.

她的服装风格非常叛逆。
Tā de fúzhuāng fēnggé fēicháng pànnì.
Phong cách ăn mặc của cô ấy rất nổi loạn.

叛逆的少年往往更容易被误解。
Pànnì de shàonián wǎngwǎng gèng róngyì bèi wùjiě.
Những thanh thiếu niên nổi loạn thường dễ bị hiểu lầm.

他叛逆地拒绝了父母安排的婚姻。
Tā pànnì de jùjué le fùmǔ ānpái de hūnyīn.
Anh ấy nổi loạn bằng cách từ chối cuộc hôn nhân do cha mẹ sắp đặt.

叛逆不是坏事,关键在于方向。
Pànnì bú shì huài shì, guānjiàn zàiyú fāngxiàng.
Nổi loạn không phải là xấu, quan trọng là hướng đi đúng.

他总想叛逆一下,证明自己的不同。
Tā zǒng xiǎng pànnì yīxià, zhèngmíng zìjǐ de bùtóng.
Anh ấy luôn muốn chống đối một chút để chứng minh sự khác biệt.

她在家庭中表现得很叛逆。
Tā zài jiātíng zhōng biǎoxiàn de hěn pànnì.
Cô ấy cư xử rất nổi loạn trong gia đình.

叛逆的思想推动了社会的进步。
Pànnì de sīxiǎng tuīdòng le shèhuì de jìnbù.
Những tư tưởng phản nghịch đã thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.

我不叛逆,只是有自己的看法。
Wǒ bù pànnì, zhǐshì yǒu zìjǐ de kànfǎ.
Tôi không nổi loạn, tôi chỉ có quan điểm riêng.

他叛逆地质疑老师的观点。
Tā pànnì de zhíyí lǎoshī de guāndiǎn.
Anh ấy phản kháng bằng cách chất vấn quan điểm của giáo viên.

那部电影讲述了一个叛逆少年的成长故事。
Nà bù diànyǐng jiǎngshù le yīgè pànnì shàonián de chéngzhǎng gùshì.
Bộ phim kể về câu chuyện trưởng thành của một thiếu niên nổi loạn.

我儿子最近有点叛逆,不太听话。
Wǒ érzi zuìjìn yǒudiǎn pànnì, bú tài tīnghuà.
Con trai tôi dạo này hơi nổi loạn, không nghe lời cho lắm.

他叛逆地选择了艺术这条路。
Tā pànnì de xuǎnzé le yìshù zhè tiáo lù.
Anh ấy đã chọn con đường nghệ thuật đầy nổi loạn.

那个歌手的歌词充满了叛逆精神。
Nàgè gēshǒu de gēcí chōngmǎn le pànnì jīngshén.
Lời bài hát của ca sĩ đó đầy tinh thần phản nghịch.

青春的叛逆是一种成长的象征。
Qīngchūn de pànnì shì yī zhǒng chéngzhǎng de xiàngzhēng.
Sự nổi loạn tuổi trẻ là một dấu hiệu của sự trưởng thành.

他叛逆地反对所有规则。
Tā pànnì de fǎnduì suǒyǒu guīzé.
Anh ta nổi loạn bằng cách chống lại mọi quy tắc.

她的叛逆行为让父母很头疼。
Tā de pànnì xíngwéi ràng fùmǔ hěn tóuténg.
Hành vi nổi loạn của cô ấy khiến cha mẹ đau đầu.

他叛逆地表达自己的意见。
Tā pànnì de biǎodá zìjǐ de yìjiàn.
Anh ấy thể hiện ý kiến của mình theo cách phản nghịch.

不少艺术家都有叛逆的性格。
Bù shǎo yìshùjiā dōu yǒu pànnì de xìnggé.
Nhiều nghệ sĩ có tính cách nổi loạn.

我年轻时特别叛逆,总想做些不一样的事。
Wǒ niánqīng shí tèbié pànnì, zǒng xiǎng zuò xiē bù yīyàng de shì.
Khi còn trẻ, tôi rất nổi loạn, luôn muốn làm những điều khác biệt.

她叛逆的眼神充满了力量。
Tā pànnì de yǎnshén chōngmǎn le lìliàng.
Ánh mắt phản nghịch của cô ấy tràn đầy sức mạnh.

叛逆不是逃避,而是寻找自我。
Pànnì bú shì táobì, ér shì xúnzhǎo zìwǒ.
Nổi loạn không phải là trốn tránh, mà là tìm kiếm bản thân.

叛逆的行为可能是求关注的表现。
Pànnì de xíngwéi kěnéng shì qiú guānzhù de biǎoxiàn.
Hành vi nổi loạn có thể là cách để tìm kiếm sự chú ý.

他因为太叛逆而被学校警告。
Tā yīnwèi tài pànnì ér bèi xuéxiào jǐnggào.
Anh ta bị nhà trường cảnh cáo vì quá nổi loạn.

她叛逆的性格让她在人群中脱颖而出。
Tā pànnì de xìnggé ràng tā zài rénqún zhōng tuōyǐng ér chū.
Tính cách nổi loạn khiến cô ấy trở nên nổi bật giữa đám đông.

他叛逆地拒绝参加家族公司。
Tā pànnì de jùjué cānjiā jiāzú gōngsī.
Anh ấy nổi loạn bằng cách từ chối tham gia công ty gia đình.

叛逆的青春有时充满痛苦。
Pànnì de qīngchūn yǒushí chōngmǎn tòngkǔ.
Tuổi trẻ nổi loạn đôi khi đầy đau khổ.

她叛逆地选择了留学而不是结婚。
Tā pànnì de xuǎnzé le liúxué ér bú shì jiéhūn.
Cô ấy chọn đi du học thay vì kết hôn, một lựa chọn đầy nổi loạn.

那位作家的作品充满叛逆思想。
Nà wèi zuòjiā de zuòpǐn chōngmǎn pànnì sīxiǎng.
Tác phẩm của nhà văn đó chứa đầy tư tưởng phản nghịch.

我能理解他的叛逆,因为我也曾经那样。
Wǒ néng lǐjiě tā de pànnì, yīnwèi wǒ yě céngjīng nà yàng.
Tôi có thể hiểu sự nổi loạn của anh ấy, vì tôi cũng từng như vậy.

叛逆是一种表达自由的方式。
Pànnì shì yī zhǒng biǎodá zìyóu de fāngshì.
Nổi loạn là một cách thể hiện sự tự do.

Tổng kết
Mục        Nội dung
Từ tiếng Trung        叛逆 (pànnì)
Loại từ        Tính từ / Động từ
Nghĩa tiếng Việt        Phản nghịch, nổi loạn, chống đối
Ngữ cảnh dùng        Tâm lý, xã hội, gia đình, nghệ thuật, chính trị
Cấu trúc thường gặp        叛逆 + đối tượng / 对...叛逆 / 叛逆的 + danh từ
Từ đồng nghĩa        反叛, 反抗, 逆反, 不服

Nghĩa của “叛逆” trong tiếng Trung
“叛逆” (pinyin: pànnì) nghĩa là phản nghịch, chống đối, nổi loạn, đi ngược lại quy tắc hoặc quyền uy. Từ này có sắc thái mạnh, thường dùng cho hành vi chống đối quyền lực, luật lệ, truyền thống hoặc cha mẹ/nhà trường. Ngoài ý nghĩa chung “phản nghịch”, nó còn mang màu sắc đạo đức/xã hội: coi hành vi ấy là trái chuẩn mực hoặc gây xáo trộn.

Loại từ và sắc thái sử dụng
Loại từ:

Tính từ: Miêu tả người/hành vi có tính phản nghịch (一个叛逆的少年 — một thiếu niên phản nghịch).

Danh từ: Chỉ hành vi phản nghịch (他的叛逆令人头疼 — sự phản nghịch của cậu ấy làm người ta đau đầu).

Sắc thái: Mạnh, mang tính phê phán nhẹ hoặc trung bình; dùng trong ngữ cảnh gia đình, giáo dục, xã hội, văn hóa, chính trị.

Độ trang trọng: Dùng được trong báo chí, bình luận xã hội; trong giao tiếp thường ngày mang tính chê trách hoặc mô tả.

Phân biệt nhanh với từ gần nghĩa
反叛: Nổi loạn/chống lại (thường cấp độ cao, như chống lại chính quyền).

叛变: Phản bội, tạo phản (nghiêm trọng, thường trong quân sự, tổ chức).

反抗: Phản kháng (trung tính, thiên về hành động chống đối trước áp bức).

逆反: Tâm lý phản đối/nghịch lý (thường nói “逆反心理” — tâm lý phản kháng).

不服从: Không tuân phục (trung tính, mang tính hành vi, ít cảm tính).

Cấu trúc và cách dùng phổ biến
Tính từ + danh từ: 叛逆的+人/少年/性格/行为

Miêu tả người/tính cách/hành vi phản nghịch.

Danh từ làm chủ ngữ/tân ngữ: 他的叛逆/叛逆行为/青春期的叛逆

Nêu sự phản nghịch như một hiện tượng.

Động từ/cụm miêu tả: 表现出叛逆/显得叛逆/带有叛逆色彩

Thể hiện/ra vẻ/đậm màu sắc phản nghịch.

Ngữ cảnh giáo dục/gia đình: 青春期叛逆/与父母对立/挑战规则

Tuổi dậy thì phản nghịch/đối lập với cha mẹ/thách thức quy tắc.

Đánh giá, nguyên nhân, giải pháp: 叛逆的原因/缓和叛逆/理解并引导叛逆

Nguyên nhân/giảm nhẹ/hiểu và dẫn dắt sự phản nghịch.

Cụm thường dùng và mẹo ghi nhớ
Cụm đi kèm:

叛逆的性格/思想/语言: tính cách/tư tưởng/lời nói phản nghịch

青春期叛逆: phản nghịch tuổi dậy thì

叛逆行为/叛逆心态/叛逆倾向: hành vi/tâm lý/khuynh hướng phản nghịch

带有叛逆色彩: mang màu sắc phản nghịch

Mẹo ngữ dụng:

Dùng “叛逆” khi muốn nhấn mạnh sự chống đối chuẩn mực/quyền uy.

Với hiện tượng tâm lý, dùng “逆反心理” để trung tính hơn.

Trong bối cảnh chính trị/tổ chức nghiêm trọng, cân nhắc “反叛/叛变”.

35 mẫu câu có pinyin và tiếng Việt
Gia đình và giáo dục
Ví dụ: 他在青春期表现出明显的叛逆。 Tā zài qīngchūnqī biǎoxiàn chū míngxiǎn de pànnì. Cậu ấy thể hiện sự phản nghịch rõ rệt trong tuổi dậy thì.

Ví dụ: 她并不坏,只是有点叛逆。 Tā bìng bù huài, zhǐshì yǒudiǎn pànnì. Cô ấy không xấu, chỉ hơi phản nghịch.

Ví dụ: 叛逆的语言让父母很头疼。 Pànnì de yǔyán ràng fùmǔ hěn tóuténg. Lời nói phản nghịch khiến cha mẹ đau đầu.

Ví dụ: 我们需要理解而不是压制叛逆。 Wǒmen xūyào lǐjiě ér bùshì yāzhì pànnì. Chúng ta cần hiểu chứ không phải đàn áp sự phản nghịch.

Ví dụ: 他的叛逆来自于被忽视的感受。 Tā de pànnì láizì yú bèi hūshì de gǎnshòu. Sự phản nghịch của cậu ấy đến từ cảm giác bị bỏ qua.

Ví dụ: 老师尝试把叛逆转化为表达与探索。 Lǎoshī chángshì bǎ pànnì zhuǎnhuà wéi biǎodá yǔ tànsuǒ. Giáo viên cố gắng chuyển hóa sự phản nghịch thành sự biểu đạt và khám phá.

Ví dụ: 父母的倾听能缓和孩子的叛逆。 Fùmǔ de qīngtīng néng huǎnhé háizi de pànnì. Sự lắng nghe của cha mẹ có thể làm dịu sự phản nghịch của con.

Ví dụ: 他用叛逆的方式对抗不公平。 Tā yòng pànnì de fāngshì duìkàng bù gōngpíng. Cậu ấy dùng cách phản nghịch để chống lại bất công.

Ví dụ: 青春期的叛逆并不等于不孝。 Qīngchūnqī de pànnì bìng bù děngyú bùxiào. Sự phản nghịch tuổi dậy thì không đồng nghĩa với bất hiếu.

Ví dụ: 她的叛逆蕴含着寻找自我。 Tā de pànnì yùnhán zhe xúnzhǎo zìwǒ. Sự phản nghịch của cô ấy ẩn chứa việc tìm kiếm bản thân.

Tính cách và hành vi
Ví dụ: 他性格里有一丝叛逆与不羁。 Tā xìnggé lǐ yǒu yīsī pànnì yǔ bùjī. Trong tính cách cậu có chút phản nghịch và phóng túng.

Ví dụ: 叛逆并非目的,而是表达的路径。 Pànnì bìngfēi mùdì, ér shì biǎodá de lùjìng. Phản nghịch không phải mục đích, mà là con đường biểu đạt.

Ví dụ: 他的穿着带有叛逆色彩。 Tā de chuānzhuó dàiyǒu pànnì sècǎi. Cách ăn mặc của cậu ấy mang màu sắc phản nghịch.

Ví dụ: 她用艺术来安放自己的叛逆。 Tā yòng yìshù lái ānfàng zìjǐ de pànnì. Cô ấy dùng nghệ thuật để đặt để sự phản nghịch của mình.

Ví dụ: 叛逆是与规则的对话,而非破坏。 Pànnì shì yǔ guīzé de duìhuà, ér fēi pòhuài. Phản nghịch là cuộc đối thoại với quy tắc, không phải phá hoại.

Ví dụ: 他拒绝随波逐流,显得有些叛逆。 Tā jùjué suí bō zhú liú, xiǎnde yǒuxiē pànnì. Cậu ấy từ chối chạy theo trào lưu, trông có phần phản nghịch.

Ví dụ: 有时叛逆是一种自我保护。 Yǒushí pànnì shì yì zhǒng zìwǒ bǎohù. Đôi khi phản nghịch là một cách tự bảo vệ.

Xã hội và văn hóa
Ví dụ: 叛逆的思想推动了文化变革。 Pànnì de sīxiǎng tuīdòng le wénhuà biàngé. Tư tưởng phản nghịch thúc đẩy biến đổi văn hóa.

Ví dụ: 这部电影刻画了青年的叛逆与觉醒。 Zhè bù diànyǐng kèhuà le qīngnián de pànnì yǔ juéxǐng. Bộ phim khắc họa sự phản nghịch và thức tỉnh của thanh niên.

Ví dụ: 叛逆音乐反映了时代的焦虑。 Pànnì yīnyuè fǎnyìng le shídài de jiāolǜ. Âm nhạc phản nghịch phản ánh nỗi lo âu của thời đại.

Ví dụ: 文学中的叛逆常与自由相伴。 Wénxué zhōng de pànnì cháng yǔ zìyóu xiāngbàn. Phản nghịch trong văn học thường đi cùng tự do.

Ví dụ: 叛逆并不总是负面,它也能指向新路。 Pànnì bìng bù zǒng shì fùmiàn, tā yě néng zhǐxiàng xīn lù. Phản nghịch không phải lúc nào cũng tiêu cực, nó có thể hướng tới con đường mới.

Quy tắc, quyền lực, tổ chức
Ví dụ: 他对僵化的制度产生了叛逆。 Tā duì jiānghuà de zhìdù chǎnshēng le pànnì. Cậu ấy sinh ra sự phản nghịch với chế độ cứng nhắc.

Ví dụ: 面对不合理的规定,叛逆是一个信号。 Miànduì bù hélǐ de guīdìng, pànnì shì yí gè xìnhào. Trước quy định bất hợp lý, phản nghịch là một tín hiệu.

Ví dụ: 组织试图把叛逆引导为建设性的建议。 Zǔzhī shìtú bǎ pànnì yǐndǎo wéi jiànshè xìng de jiànyì. Tổ chức cố dẫn dắt phản nghịch thành góp ý mang tính xây dựng.

Ví dụ: 过度的管控会激发叛逆。 Guòdù de guǎnkòng huì jīfā pànnì. Kiểm soát quá mức sẽ kích phát sự phản nghịch.

Ví dụ: 在危机中,盲目的叛逆可能带来风险。 Zài wēijī zhōng, mángmù de pànnì kěnéng dàilái fēngxiǎn. Trong khủng hoảng, phản nghịch mù quáng có thể mang lại rủi ro.

Lý do và cách tiếp cận
Ví dụ: 叛逆背后往往藏着被忽略的需求。 Pànnì bèihòu wǎngwǎng cángzhe bèi hūlüè de xūqiú. Đằng sau phản nghịch thường ẩn nhu cầu bị bỏ qua.

Ví dụ: 与其贴标签,不如理解叛逆的语境。 Yǔqí tiē biāoqiān, bùrú lǐjiě pànnì de yǔjìng. Thay vì gắn nhãn, hãy hiểu bối cảnh của sự phản nghịch.

Ví dụ: 对话能把叛逆变成合作。 Duìhuà néng bǎ pànnì biànchéng hézuò. Đối thoại có thể biến phản nghịch thành hợp tác.

Ví dụ: 适度的自由能减少叛逆。 Shìdù de zìyóu néng jiǎnshǎo pànnì. Tự do vừa phải có thể giảm sự phản nghịch.

Ví dụ: 叛逆不是问题本身,而是问题的表达。 Pànnì bùshì wèntí běnshēn, ér shì wèntí de biǎodá. Phản nghịch không phải bản thân vấn đề, mà là cách vấn đề được thể hiện.

Miêu tả người và trạng thái
Ví dụ: 他看起来冷静,却骨子里很叛逆。 Tā kàn qǐlái lěngjìng, què gǔzi lǐ hěn pànnì. Trông cậu ấy điềm tĩnh, nhưng trong thâm tâm rất phản nghịch.

Ví dụ: 她的创作带着温柔的叛逆。 Tā de chuàngzuò dàizhe wēnróu de pànnì. Tác phẩm của cô ấy mang sự phản nghịch dịu dàng.

Ví dụ: 他的叛逆逐渐转化为责任与担当。 Tā de pànnì zhújiàn zhuǎnhuà wéi zérèn yǔ dāndāng. Sự phản nghịch của cậu ấy dần chuyển hóa thành trách nhiệm và gánh vác.

Gợi ý luyện tập và mở rộng
Ghi nhớ trọng tâm:

Ý nghĩa: Phản nghịch/chống đối trước quyền uy hoặc quy tắc.

Loại từ: Tính từ và danh từ.

Ngữ cảnh: Gia đình, giáo dục, xã hội, văn hóa, tổ chức.

“叛逆” (pinyin: pànnì) nghĩa là phản nghịch, chống đối, nổi loạn, phản bội. Thường dùng để chỉ thái độ chống lại quyền lực, quy tắc, hoặc sự phản bội niềm tin. Có thể là tính từ (chỉ tính cách, thái độ) hoặc danh từ (chỉ kẻ phản nghịch).

1. Giải thích chi tiết
Nghĩa gốc: phản bội, chống lại, làm trái với quy tắc, quyền lực, hoặc sự mong đợi.

Sắc thái: thường mang nghĩa tiêu cực, nhưng trong văn cảnh tuổi trẻ có thể mang sắc thái “nổi loạn, không nghe lời, thích chống đối”.

Loại từ:

Động từ: ít dùng, nghĩa là phản nghịch, chống lại.

Tính từ: phổ biến, chỉ tính cách, thái độ “nổi loạn, phản nghịch”.

Danh từ: chỉ người phản nghịch, kẻ phản bội.

2. Cấu trúc thường gặp
叛逆的 + danh từ: 叛逆的孩子 (đứa trẻ nổi loạn)

表现出叛逆: thể hiện sự phản nghịch

产生叛逆心理: nảy sinh tâm lý phản nghịch

叛逆行为: hành vi phản nghịch

成为叛逆者: trở thành kẻ phản nghịch

3. 25 câu ví dụ minh họa
他在青春期特别叛逆。 Tā zài qīngchūnqī tèbié pànnì. Anh ấy đặc biệt nổi loạn trong tuổi dậy thì.

这个孩子很叛逆,不听父母的话。 Zhège háizi hěn pànnì, bù tīng fùmǔ de huà. Đứa trẻ này rất bướng bỉnh, không nghe lời cha mẹ.

她的叛逆性格让老师很头疼。 Tā de pànnì xìnggé ràng lǎoshī hěn tóuténg. Tính cách nổi loạn của cô ấy khiến thầy cô đau đầu.

青少年常常会有叛逆心理。 Qīngshàonián chángcháng huì yǒu pànnì xīnlǐ. Thanh thiếu niên thường có tâm lý phản nghịch.

他因为叛逆而离家出走。 Tā yīnwèi pànnì ér líjiā chūzǒu. Anh ấy bỏ nhà đi vì nổi loạn.

叛逆并不一定是坏事。 Pànnì bìng bù yīdìng shì huàishì. Nổi loạn chưa chắc đã là điều xấu.

她用叛逆的眼神看着父母。 Tā yòng pànnì de yǎnshén kànzhe fùmǔ. Cô ấy nhìn cha mẹ bằng ánh mắt phản nghịch.

他年轻时很叛逆,现在却很稳重。 Tā niánqīng shí hěn pànnì, xiànzài què hěn wěnzhòng. Khi trẻ anh ấy rất nổi loạn, giờ lại rất chín chắn.

叛逆是一种自我表达的方式。 Pànnì shì yì zhǒng zìwǒ biǎodá de fāngshì. Nổi loạn là một cách thể hiện bản thân.

这个学生经常做出叛逆行为。 Zhège xuéshēng jīngcháng zuòchū pànnì xíngwéi. Học sinh này thường có hành vi phản nghịch.

他被认为是一个叛逆者。 Tā bèi rènwéi shì yí gè pànnì zhě. Anh ta bị coi là một kẻ phản nghịch.

她的穿着风格很叛逆。 Tā de chuānzhuó fēnggé hěn pànnì. Phong cách ăn mặc của cô ấy rất nổi loạn.

叛逆的思想推动了社会的变革。 Pànnì de sīxiǎng tuīdòngle shèhuì de biàngé. Tư tưởng phản nghịch đã thúc đẩy sự thay đổi xã hội.

他总是用叛逆的方式表达意见。 Tā zǒngshì yòng pànnì de fāngshì biǎodá yìjiàn. Anh ấy luôn bày tỏ ý kiến theo cách nổi loạn.

孩子长大后会逐渐减少叛逆。 Háizi zhǎngdà hòu huì zhújiàn jiǎnshǎo pànnì. Khi lớn lên, trẻ sẽ dần bớt nổi loạn.

叛逆的青春是一种独特的经历。 Pànnì de qīngchūn shì yì zhǒng dútè de jīnglì. Tuổi trẻ nổi loạn là một trải nghiệm đặc biệt.

他因为叛逆而与朋友决裂。 Tā yīnwèi pànnì ér yǔ péngyǒu juéliè. Anh ấy vì phản nghịch mà cắt đứt với bạn bè.

叛逆的态度让他失去了机会。 Pànnì de tàidù ràng tā shīqùle jīhuì. Thái độ nổi loạn khiến anh ta mất cơ hội.

她的叛逆让父母很担心。 Tā de pànnì ràng fùmǔ hěn dānxīn. Sự nổi loạn của cô ấy khiến cha mẹ lo lắng.

他在音乐中表达叛逆精神。 Tā zài yīnyuè zhōng biǎodá pànnì jīngshén. Anh ấy thể hiện tinh thần nổi loạn trong âm nhạc.

叛逆并不等于不孝。 Pànnì bìng bù děngyú bùxiào. Nổi loạn không đồng nghĩa với bất hiếu.

叛逆的孩子需要更多理解。 Pànnì de háizi xūyào gèng duō lǐjiě. Trẻ nổi loạn cần được thấu hiểu nhiều hơn.

他年轻时是个叛逆分子。 Tā niánqīng shí shì gè pànnì fènzǐ. Khi trẻ anh ấy là một phần tử phản nghịch.

叛逆的行为有时是一种抗议。 Pànnì de xíngwéi yǒushí shì yì zhǒng kàngyì. Hành vi nổi loạn đôi khi là một sự phản kháng.

叛逆让他走上了不同的人生道路。 Pànnì ràng tā zǒu shàngle bùtóng de rénshēng dàolù. Sự phản nghịch khiến anh ta bước vào con đường đời khác biệt.

Nghĩa của “叛逆” trong tiếng Trung
“叛逆” (pinyin: pànnì) nghĩa là phản nghịch, chống đối, nổi loạn, đi ngược lại quy tắc, quyền lực hoặc kỳ vọng chung. Từ này thường miêu tả thái độ hoặc hành vi không tuân phục, có thể mang sắc thái tiêu cực (chống lại kỷ luật, đạo lý) nhưng cũng có thể trung tính hoặc tích cực khi nói về tinh thần phá vỡ lối mòn sáng tạo trong văn cảnh nghệ thuật hay văn hóa.

Loại từ và ghi chú sắc thái
Loại từ:

Động từ: 叛逆 (phản nghịch, chống lại).

Tính từ: 叛逆的 (mang tính phản nghịch).

Danh từ liên quan: 叛逆者 (kẻ phản nghịch), 叛逆精神 (tinh thần phản nghịch).

Sắc thái:

Tiêu cực: Chống lại quy tắc, gây rối, bất tuân (trong kỷ luật, pháp luật).

Trung tính/tích cực: Thể hiện cá tính độc lập, dám phá khuôn (văn hóa, nghệ thuật, thời trang).

Từ gần nghĩa/phân biệt:

反叛/造反: Nổi loạn, thường nặng hơn, thiên về tập thể/chính trị.

叛变: Phản bội, đổi phe, sắc thái nghiêm trọng.

逆反心理: Tâm lý phản kháng, chống đối (đặc biệt ở tuổi dậy thì).

不服从/违背: Không tuân theo/vi phạm (trung tính, chính sách/quy định).

Cấu trúc câu thông dụng
Chủ ngữ + 叛逆

Miêu tả hành vi: 他开始叛逆。

Chủ ngữ + 对 + đối tượng + 叛逆

Nhấn mạnh đối tượng chống đối: 对父母/规则叛逆。

Chủ ngữ + 叛逆 + bổ ngữ

Với cụm danh từ: 叛逆的想法/叛逆的风格。

出现/表现/进入 + 叛逆期

Nói về giai đoạn dậy thì: 进入叛逆期。

带有/充满 + 叛逆精神/气质

Miêu tả phong cách: 充满叛逆精神。

从/由 + 叛逆 + 走向 + trạng thái mới

Nhấn mạnh chuyển biến: 从叛逆走向成熟。

35 mẫu câu với “叛逆” (kèm pinyin và tiếng Việt)
Khẳng định: 他最近有点叛逆。 Tā zuìjìn yǒudiǎn pànnì. Gần đây cậu ấy hơi phản nghịch.

Miêu tả tính cách: 她的性格里有一丝叛逆。 Tā de xìnggé lǐ yǒu yī sī pànnì. Trong tính cách của cô ấy có chút phản nghịch.

Đối tượng: 他对老师的要求产生了叛逆。 Tā duì lǎoshī de yāoqiú chǎnshēng le pànnì. Cậu ấy nảy sinh chống đối với yêu cầu của giáo viên.

Tuổi dậy thì: 很多青少年会经历叛逆期。 Hěn duō qīngshàonián huì jīnglì pànnìqī. Nhiều thanh thiếu niên sẽ trải qua thời kỳ phản nghịch.

Gia đình: 她对父母的管教感到叛逆。 Tā duì fùmǔ de guǎnjiào gǎndào pànnì. Cô ấy cảm thấy chống đối trước sự quản giáo của bố mẹ.

Thái độ: 他表现出明显的叛逆态度。 Tā biǎoxiàn chū míngxiǎn de pànnì tàidù. Cậu ấy bộc lộ thái độ phản nghịch rõ rệt.

Hành vi: 叛逆不等于无理取闹。 Pànnì bù děngyú wúlǐ qǔnào. Phản nghịch không đồng nghĩa với quậy phá vô lý.

Tranh luận: 她用叛逆的观点挑战传统。 Tā yòng pànnì de guāndiǎn tiǎozhàn chuántǒng. Cô ấy dùng quan điểm phản nghịch để thách thức truyền thống.

Chuyển biến: 他从叛逆走向自律。 Tā cóng pànnì zǒuxiàng zìlǜ. Cậu ấy từ phản nghịch chuyển sang tự giác.

Phong cách: 这件作品带有叛逆的风格。 Zhè jiàn zuòpǐn dàiyǒu pànnì de fēnggé. Tác phẩm này mang phong cách phản nghịch.

Tự do: 叛逆并非为了反对,而是追求真实。 Pànnì bìngfēi wèile fǎnduì, ér shì zhuīqiú zhēnshí. Phản nghịch không phải để đối đầu, mà là theo đuổi sự thật.

Tâm lý: 他出现了逆反心理,也就是叛逆。 Tā chūxiàn le nìfǎn xīnlǐ, yě jiùshì pànnì. Cậu ấy xuất hiện tâm lý phản kháng, tức là phản nghịch.

Trường học: 学校要理解叛逆背后的需要。 Xuéxiào yào lǐjiě pànnì bèihòu de xūyào. Nhà trường cần hiểu nhu cầu phía sau sự phản nghịch.

Giới hạn: 叛逆可以,但不能越过底线。 Pànnì kěyǐ, dàn bùnéng yuèguò dǐxiàn. Phản nghịch có thể, nhưng không được vượt quá giới hạn.

Đối thoại: 与其压制,不如倾听叛逆的声音。 Yǔqí yāzhì, bùrú qīngtīng pànnì de shēngyīn. Thay vì đàn áp, nên lắng nghe tiếng nói phản nghịch.

Gia đình 2: 父母的理解能化解孩子的叛逆。 Fùmǔ de lǐjiě néng huàjiě háizi de pànnì. Sự thấu hiểu của cha mẹ có thể hóa giải sự phản nghịch của con.

Cân bằng: 叛逆与独立之间需要界限。 Pànnì yǔ dúlì zhījiān xūyào jièxiàn. Giữa phản nghịch và độc lập cần có ranh giới.

Phê bình: 他所谓的叛逆只是逃避责任。 Tā suǒwèi de pànnì zhǐshì táobì zérèn. Cái gọi là phản nghịch của cậu ấy chỉ là trốn tránh trách nhiệm.

Thời trang: 她的穿搭有点叛逆却不失品味。 Tā de chuāndā yǒudiǎn pànnì què bùshī pǐnwèi. Phong cách ăn mặc của cô hơi phản nghịch nhưng vẫn có gu.

Âm nhạc: 这支乐队的气质很叛逆。 Zhè zhī yuèduì de qìzhì hěn pànnì. Ban nhạc này có khí chất rất phản nghịch.

Nghệ thuật: 叛逆的表达推动了艺术革新。 Pànnì de biǎodá tuīdòng le yìshù géxīn. Sự biểu đạt phản nghịch thúc đẩy đổi mới nghệ thuật.

Cộng đồng: 过度标签化会加剧青少年的叛逆。 Guòdù biāoqiānhuà huì jiājù qīngshàonián de pànnì. Dán nhãn quá mức sẽ làm tăng sự phản nghịch của thanh thiếu niên.

Giá trị: 叛逆不一定错,关键在动机与后果。 Pànnì bùyīdìng cuò, guānjiàn zài dòngjī yǔ hòuguǒ. Phản nghịch chưa chắc sai, mấu chốt là động cơ và hậu quả.

Lãnh đạo: 好的领导能引导叛逆成为创造力。 Hǎo de lǐngdǎo néng yǐndǎo pànnì chéngwéi chuàngzàolì. Lãnh đạo giỏi có thể dẫn dắt sự phản nghịch thành sáng tạo.

Quy tắc: 在规则内表达叛逆,是成熟的反抗。 Zài guīzé nèi biǎodá pànnì, shì chéngshú de fǎnkàng. Thể hiện phản nghịch trong khuôn khổ là sự phản kháng trưởng thành.

Tự phản tỉnh: 他开始反思自己的叛逆。 Tā kāishǐ fǎnsī zìjǐ de pànnì. Cậu ấy bắt đầu tự suy ngẫm về sự phản nghịch của mình.

Mềm dẻo: 适度的叛逆能保护边界。 Shìdù de pànnì néng bǎohù biānjiè. Phản nghịch vừa phải có thể bảo vệ ranh giới cá nhân.

Xã hội: 叛逆是社会变革的催化剂之一。 Pànnì shì shèhuì biàngé de cuīhuàjì zhī yī. Phản nghịch là một chất xúc tác của đổi thay xã hội.

Giáo dục: 教育要看见叛逆背后的潜能。 Jiàoyù yào kànjiàn pànnì bèihòu de qiánnéng. Giáo dục cần thấy tiềm năng phía sau sự phản nghịch.

Góc nhìn: 他不是故意叛逆,只是在表达界限。 Tā bùshì gùyì pànnì, zhǐshì zài biǎodá jièxiàn. Cậu ấy không cố ý phản nghịch, chỉ đang thể hiện ranh giới.

Thử nghiệm: 叛逆的尝试让项目有了新方向。 Pànnì de chángshì ràng xiàngmù yǒu le xīn fāngxiàng. Nỗ lực mang tính phản nghịch giúp dự án có hướng mới.

Quan hệ: 过度控制会诱发对亲密关系的叛逆。 Guòdù kòngzhì huì yòufā duì qīnmì guānxì de pànnì. Kiểm soát quá mức dễ kích phát sự phản nghịch trong quan hệ.

Văn hóa: 叛逆文化并非否定一切,而是质询意义。 Pànnì wénhuà bìngfēi fǒudìng yīqiè, ér shì zhìxún yìyì. Văn hóa phản nghịch không phủ định mọi thứ, mà chất vấn ý nghĩa.

Giới trẻ: 新一代的叛逆更讲究表达与边界。 Xīn yī dài de pànnì gèng jiǎngjiù biǎodá yǔ biānjiè. Sự phản nghịch của thế hệ mới chú trọng biểu đạt và ranh giới.

Kết nối: 被理解之后,叛逆也能化为合作。 Bèi lǐjiě zhīhòu, pànnì yě néng huà wéi hézuò. Khi được thấu hiểu, phản nghịch cũng có thể hóa thành hợp tác.

Cụm từ thường gặp
叛逆期: Giai đoạn phản nghịch (thường ở tuổi dậy thì).

叛逆心理/态度/行为: Tâm lý/thái độ/hành vi phản nghịch.

叛逆者/叛逆精神/叛逆气质: Kẻ phản nghịch/tinh thần phản nghịch/khí chất phản nghịch.

叛逆的风格/表达/创作: Phong cách/biểu đạt/sáng tác mang tính phản nghịch.

Mẹo dùng tự nhiên
Rõ ngữ cảnh: Khi nói về thanh thiếu niên, dùng 叛逆期; khi nói về sáng tạo, dùng 叛逆精神 để giảm sắc thái tiêu cực.

Điều chỉnh mức độ: Thêm phó từ như 有点/明显/过度 để biểu thị mức độ; dùng 适度 để khuyên vừa phải.

Nhấn mạnh đối tượng: Dùng 对 + người/quy tắc + 叛逆 để chỉ đích danh cái bị chống đối.

Chuyển hóa tích cực: Kết hợp 从…走向… để nói quá trình trưởng thành, ví dụ 从叛逆走向自律.

叛逆 (pànnì) là một từ tiếng Trung mang nghĩa “phản nghịch, nổi loạn, chống đối, phản kháng lại quyền lực, quy tắc hoặc người có uy quyền”. Từ này thường dùng để mô tả thái độ hoặc hành vi không tuân phục, đi ngược lại với trật tự, quy định hoặc mong muốn của người khác, đặc biệt là trong quan hệ cha mẹ – con cái, thầy trò, tổ chức – thành viên, hay chính quyền – người dân.

1. Giải thích chi tiết

叛逆 (pànnì) gồm hai chữ Hán:

叛 (pàn): nghĩa là phản bội, làm phản, nổi loạn, chống lại.
Ví dụ: 叛国 (pànguó – phản quốc), 叛徒 (pàntú – kẻ phản bội).

逆 (nì): nghĩa là ngược lại, trái với, chống lại, phản nghịch.
Ví dụ: 逆风 (nìfēng – ngược gió), 逆反 (nìfǎn – phản kháng, chống đối).

Khi ghép lại, 叛逆 mang nghĩa phản nghịch, chống đối, làm ngược lại mệnh lệnh hoặc quy tắc.

Tùy ngữ cảnh, “叛逆” có thể diễn tả:

Một hành động phản bội hoặc nổi loạn (ví dụ: phản nghịch lại chính quyền, tổ chức).

Một thái độ chống đối, bất tuân, không nghe lời (đặc biệt là thanh thiếu niên đối với cha mẹ hoặc xã hội).

2. Loại từ

叛逆 có thể là động từ (动词) hoặc tính từ (形容词).

Khi là động từ: mang nghĩa “phản nghịch, phản bội”.

Khi là tính từ: dùng để miêu tả người hoặc tính cách “nổi loạn, chống đối”.

3. Nghĩa tiếng Việt tương đương

Phản nghịch

Nổi loạn

Chống đối

Phản bội

Bất tuân, cứng đầu

Ngang ngạnh

4. Cấu trúc và mẫu câu thông dụng

叛逆 + 对象
→ Phản nghịch, chống lại ai hoặc điều gì.
Ví dụ: 叛逆父母 (phản nghịch cha mẹ), 叛逆国家 (phản quốc).

对 + ai/điều gì + 叛逆
→ Đối với ai/cái gì thì có thái độ phản nghịch.
Ví dụ: 对老师叛逆 (chống đối thầy cô).

很 / 十分 / 特别 + 叛逆
→ Rất phản nghịch, cực kỳ nổi loạn.
Ví dụ: 他最近很叛逆 (dạo này cậu ấy rất nổi loạn).

叛逆期 (pànnìqī)
→ Giai đoạn phản nghịch (thường nói về tuổi dậy thì, thời thanh thiếu niên).
Ví dụ: 青春期是孩子叛逆期。
(Tuổi dậy thì là giai đoạn phản nghịch của trẻ.)

5. Ví dụ cụ thể (phiên âm + tiếng Việt)

他在青春期的时候特别叛逆。
(Tā zài qīngchūnqī de shíhou tèbié pànnì.)
Khi ở tuổi dậy thì, cậu ấy cực kỳ nổi loạn.

那个叛逆的少年经常和父母吵架。
(Nàge pànnì de shàonián jīngcháng hé fùmǔ chǎojià.)
Cậu thiếu niên nổi loạn đó thường xuyên cãi nhau với cha mẹ.

她有时候会对老师很叛逆。
(Tā yǒu shíhou huì duì lǎoshī hěn pànnì.)
Có lúc cô ấy tỏ ra rất chống đối với thầy cô.

孩子叛逆是成长过程中的一部分。
(Háizi pànnì shì chéngzhǎng guòchéng zhōng de yí bùfèn.)
Sự phản nghịch của trẻ là một phần trong quá trình trưởng thành.

这个年轻人看起来很叛逆,但其实心地很善良。
(Zhège niánqīngrén kàn qǐlái hěn pànnì, dàn qíshí xīndì hěn shànliáng.)
Người trẻ này trông có vẻ nổi loạn, nhưng thực ra rất tốt bụng.

他因为叛逆政府而被捕。
(Tā yīnwèi pànnì zhèngfǔ ér bèi bǔ.)
Anh ta bị bắt vì phản nghịch chính phủ.

我小时候也经历过叛逆期。
(Wǒ xiǎoshíhou yě jīnglì guò pànnìqī.)
Hồi nhỏ tôi cũng từng trải qua giai đoạn nổi loạn.

她叛逆地剪了一个很奇怪的发型。
(Tā pànnì de jiǎnle yī gè hěn qíguài de fàxíng.)
Cô ấy nổi loạn đến mức cắt một kiểu tóc rất kỳ quái.

他叛逆的行为让父母很担心。
(Tā pànnì de xíngwéi ràng fùmǔ hěn dānxīn.)
Hành vi phản nghịch của anh khiến cha mẹ rất lo lắng.

每个孩子在某个阶段都会叛逆。
(Měi gè háizi zài mǒu gè jiēduàn dōu huì pànnì.)
Mỗi đứa trẻ đều sẽ phản nghịch ở một giai đoạn nào đó.

他叛逆地离开了家,独自去旅行。
(Tā pànnì de líkāi le jiā, dúzì qù lǚxíng.)
Anh ấy nổi loạn, rời khỏi nhà và đi du lịch một mình.

有些叛逆的学生经常顶撞老师。
(Yǒuxiē pànnì de xuéshēng jīngcháng dǐngzhuàng lǎoshī.)
Một số học sinh nổi loạn thường hay cãi lại giáo viên.

他内心其实非常矛盾,一方面想叛逆,一方面又害怕被责备。
(Tā nèixīn qíshí fēicháng máodùn, yī fāngmiàn xiǎng pànnì, yī fāngmiàn yòu hàipà bèi zébèi.)
Trong lòng anh ấy rất mâu thuẫn, một mặt muốn phản kháng, mặt khác lại sợ bị trách mắng.

她的穿着风格很叛逆。
(Tā de chuānzhuó fēnggé hěn pànnì.)
Phong cách ăn mặc của cô ấy rất nổi loạn.

叛逆并不总是坏事,有时候代表独立思考。
(Pànnì bìng bù zǒng shì huài shì, yǒu shíhou dàibiǎo dúlì sīkǎo.)
Phản nghịch không phải lúc nào cũng là điều xấu, đôi khi nó thể hiện sự tư duy độc lập.

青少年叛逆心理要被理解,而不是责骂。
(Qīngshàonián pànnì xīnlǐ yào bèi lǐjiě, ér bù shì zémà.)
Tâm lý phản nghịch của thanh thiếu niên cần được thấu hiểu chứ không phải mắng mỏ.

他叛逆地拒绝了家人的安排。
(Tā pànnì de jùjué le jiārén de ānpái.)
Anh ta nổi loạn và từ chối sự sắp đặt của gia đình.

叛逆是一种自我意识的觉醒。
(Pànnì shì yī zhǒng zìwǒ yìshí de juéxǐng.)
Phản nghịch là một sự thức tỉnh của ý thức bản thân.

他叛逆的想法让公司管理层很头疼。
(Tā pànnì de xiǎngfǎ ràng gōngsī guǎnlǐ céng hěn tóuténg.)
Những ý tưởng nổi loạn của anh khiến ban quản lý công ty rất đau đầu.

她叛逆地说:“我有自己的选择!”
(Tā pànnì de shuō: “Wǒ yǒu zìjǐ de xuǎnzé!”)
Cô ấy phản kháng và nói: “Tôi có lựa chọn của riêng mình!”

6. Một số cụm từ thường gặp với 叛逆
Cụm từ        Nghĩa tiếng Việt
叛逆心理 (pànnì xīnlǐ)        tâm lý phản nghịch
叛逆期 (pànnì qī)        thời kỳ nổi loạn (thường là tuổi dậy thì)
叛逆精神 (pànnì jīngshén)        tinh thần phản kháng / tinh thần nổi loạn
叛逆行为 (pànnì xíngwéi)        hành vi phản nghịch
叛逆少年 (pànnì shàonián)        thiếu niên nổi loạn
叛逆者 (pànnì zhě)        kẻ phản nghịch, người nổi loạn
叛逆的想法 (pànnì de xiǎngfǎ)        ý tưởng nổi loạn
叛逆态度 (pànnì tàidù)        thái độ phản nghịch
叛逆文化 (pànnì wénhuà)        văn hóa phản kháng, văn hóa nổi loạn
7. Tổng kết
Thành phần        Giải thích
Từ tiếng Trung        叛逆
Phiên âm        pànnì
Nghĩa tiếng Việt        Phản nghịch, nổi loạn, chống đối
Loại từ        Động từ / Tính từ
Cấu tạo        叛 (phản bội) + 逆 (ngược lại, chống lại)
Dùng để        Diễn tả hành vi hoặc thái độ phản kháng, chống đối quy tắc, uy quyền hoặc người khác

Nghĩa và sắc thái của “叛逆”
“叛逆” (pànnì) nghĩa là phản nghịch, nổi loạn, chống lại quy tắc, kỳ vọng hoặc quyền uy. Sắc thái thường nghiêm trọng, mạnh hơn “不听话/反叛” trong sinh hoạt hằng ngày, và có thể dùng cho cả bối cảnh gia đình, học đường, tổ chức, nghệ thuật. Từ này có thể dùng như động từ (“叛逆某人/某事”), danh từ (“叛逆行为/精神”), và làm định ngữ trong cụm danh từ (“叛逆的少年/作品”).

Loại từ, phiên âm và cấu trúc thường gặp
- Phiên âm: pànnì
- Loại từ: động từ; danh từ; định ngữ trong cụm danh từ
- Cấu trúc chữ: 叛 = phản bội; 逆 = đi ngược → hợp lại: phản nghịch, đi ngược chuẩn mực
- Mẫu cấu trúc phổ biến:
- Động từ + tân ngữ: 叛逆 + 传统/规则/权威/家庭/组织
- Cụm danh từ: 叛逆行为/叛逆精神/叛逆态度/叛逆文化
- Định ngữ: 叛逆的 + 孩子/作品/音乐/想法
- Cụm giai đoạn: 叛逆期(giai đoạn nổi loạn tuổi teen)
- Phối hợp động từ: 质疑/挑战/打破 + 传统/权威(gần nghĩa; thường đi với “叛逆” để nhấn mạnh)

So sánh nhanh với từ gần nghĩa
- 叛变: thiên về “phản bội, đổi phe” trong ngữ cảnh chính trị/quân sự; tính pháp lý nặng.
- 造反: “nổi dậy/làm loạn”, thường là hành động tập thể nhắm vào chính quyền hoặc lãnh đạo.
- 逆反: thiên về tâm lý “phản ứng ngược” (đặc biệt tuổi teen); không nhất thiết là phản bội.
- 反叛: gần nghĩa 叛逆, nhưng 叛逆 dùng rộng trong đời sống thường ngày hơn.

Lưu ý dùng từ và sắc thái
- Mức độ: 叛逆 có thể trung tính khi mô tả tinh thần sáng tạo “đi ngược lối mòn”, nhưng thường mang sắc thái tiêu cực khi nói về kỷ luật, phép tắc.
- Đối tượng: thường “叛逆” cái gì (quy tắc, truyền thống, quyền uy), chứ không chỉ “叛逆” trong không khí chung chung.
- Kết hợp: hay đi với “传统/规则/权威/陈规/观念/秩序/教条/主流/期待/命令”.

35 mẫu câu tiếng Trung (kèm pinyin và tiếng Việt)
- Ví dụ 1: 叛逆不等于破坏,它也可以是对旧规则的反思。
pànnì bù děngyú pòhuài, tā yě kěyǐ shì duì jiù guīzé de fǎnsī.
Phản nghịch không đồng nghĩa phá hoại; nó cũng có thể là phản tư về quy tắc cũ.
- Ví dụ 2: 少年在叛逆期里频频挑战父母的底线。
shàonián zài pànnìqī lǐ pínpín tiǎozhàn fùmǔ de dǐxiàn.
Thiếu niên trong giai đoạn nổi loạn thường xuyên thách thức giới hạn của cha mẹ.
- Ví dụ 3: 他叛逆传统,但并非否定传统的价值。
tā pànnì chuántǒng, dàn bìngfēi fǒudìng chuántǒng de jiàzhí.
Anh ấy phản nghịch truyền thống nhưng không phủ định giá trị của truyền thống.
- Ví dụ 4: 这支乐队以叛逆的歌词和风格走红。
zhè zhī yuèduì yǐ pànnì de gēcí hé fēnggé zǒuhóng.
Ban nhạc này nổi tiếng nhờ lời ca và phong cách nổi loạn.
- Ví dụ 5: 她的叛逆源自对不公的敏感与执着。
tā de pànnì yuánzì duì bùgōng de mǐngǎn yǔ zhízhuó.
Sự phản nghịch của cô bắt nguồn từ sự nhạy cảm và kiên định đối với bất công.
- Ví dụ 6: 他在公司叛逆陈规,推动了流程革新。
tā zài gōngsī pànnì chénguī, tuīdòng le liúchéng géxīn.
Anh ấy phá vỡ lề lối cũ trong công ty, thúc đẩy cải tiến quy trình.
- Ví dụ 7: 叛逆的想法常常是创新的起点。
pànnì de xiǎngfǎ chángcháng shì chuàngxīn de qǐdiǎn.
Ý tưởng phản nghịch thường là điểm khởi đầu của đổi mới.
- Ví dụ 8: 她因叛逆校规受到警告。
tā yīn pànnì xiàoguī shòudào jǐnggào.
Cô ấy bị cảnh cáo vì chống lại nội quy trường.
- Ví dụ 9: 面对孩子的叛逆,沟通比惩罚更有效。
miànduì háizi de pànnì, gōutōng bǐ chéngfá gèng yǒuxiào.
Đối mặt với sự nổi loạn của trẻ, giao tiếp hiệu quả hơn trừng phạt.
- Ví dụ 10: 他不是为了叛逆而叛逆,而是为原则发声。
tā búshì wèile pànnì ér pànnì, érshì wèi yuánzé fāshēng.
Anh ấy không nổi loạn vì nổi loạn, mà lên tiếng vì nguyên tắc.
- Ví dụ 11: 他们的叛逆计划最终失败。
tāmen de pànnì jìhuà zuìzhōng shībài.
Kế hoạch phản nghịch của họ cuối cùng thất bại.
- Ví dụ 12: 叛逆并非罪名,它可能是一种态度。
pànnì bìngfēi zuìmíng, tā kěnéng shì yì zhǒng tàidù.
Phản nghịch không phải tội danh; nó có thể là một thái độ.
- Ví dụ 13: 这部电影以叛逆精神打动观众。
zhè bù diànyǐng yǐ pànnì jīngshén dǎdòng guānzhòng.
Bộ phim này chinh phục khán giả bằng tinh thần phản nghịch.
- Ví dụ 14: 他叛逆权威,提出了不同的解决方案。
tā pànnì quánwēi, tíchū le bùtóng de jiějué fāng’àn.
Anh ấy chống lại quyền uy, đưa ra giải pháp khác.
- Ví dụ 15: 在艺术史上,许多大师都曾叛逆过主流。
zài yìshù shǐ shàng, xǔduō dàshī dōu céng pànnì guò zhǔliú.
Trong lịch sử nghệ thuật, nhiều bậc thầy từng đi ngược dòng chủ lưu.
- Ví dụ 16: 他的叛逆是一种建设性的批判。
tā de pànnì shì yì zhǒng jiànshè xìng de pīpàn.
Sự phản nghịch của anh là kiểu phê bình mang tính xây dựng.
- Ví dụ 17: 叛逆的孩子需要被理解,而不是被贴标签。
pànnì de háizi xūyào bèi lǐjiě, ér búshì bèi tiē biāoqiān.
Trẻ nổi loạn cần được thấu hiểu, không phải dán nhãn.
- Ví dụ 18: 为了理想,他选择叛逆现实。
wèile lǐxiǎng, tā xuǎnzé pànnì xiànshí.
Vì lý tưởng, anh chọn đi ngược lại thực tại.
- Ví dụ 19: 叛逆的音乐往往打破审美的边界。
pànnì de yīnyuè wǎngwǎng dǎpò shěnměi de biānjiè.
Âm nhạc nổi loạn thường phá vỡ ranh giới thẩm mỹ.
- Ví dụ 20: 面对不合理的命令,叛逆是一种勇气。
miànduì bù hélǐ de mìnglìng, pànnì shì yì zhǒng yǒngqì.
Trước mệnh lệnh phi lý, phản nghịch là một dạng dũng khí.
- Ví dụ 21: 他叛逆公司的旧文化,倡导开放与合作。
tā pànnì gōngsī de jiù wénhuà, chàngdǎo kāifàng yǔ hézuò.
Anh chống lại văn hóa cũ của công ty, cổ vũ mở và hợp tác.
- Ví dụ 22: 叛逆并不意味着否定一切。
pànnì bìng bù yìwèizhe fǒudìng yíqiè.
Phản nghịch không có nghĩa là phủ định tất cả.
- Ví dụ 23: 少女因叛逆家规而与父母争执。
shàonǚ yīn pànnì jiāguī ér yǔ fùmǔ zhēngzhí.
Cô gái trẻ cãi vã với bố mẹ vì chống lại gia quy.
- Ví dụ 24: 他的作品充满叛逆与诗意。
tā de zuòpǐn chōngmǎn pànnì yǔ shīyì.
Tác phẩm của anh tràn đầy tinh thần nổi loạn và chất thơ.
- Ví dụ 25: 叛逆让他看见了另一种可能。
pànnì ràng tā kànjiàn le lìng yì zhǒng kěnéng.
Phản nghịch giúp anh thấy một khả năng khác.
- Ví dụ 26: 在团队里,盲目叛逆会破坏信任。
zài tuánduì lǐ, mángmù pànnì huì pòhuài xìnrèn.
Trong đội nhóm, nổi loạn mù quáng sẽ phá vỡ niềm tin.
- Ví dụ 27: 她以温柔的方式表达叛逆。
tā yǐ wēnróu de fāngshì biǎodá pànnì.
Cô bộc lộ sự phản nghịch theo cách nhẹ nhàng.
- Ví dụ 28: 叛逆需要承担后果,也需要智慧。
pànnì xūyào chéngdān hòuguǒ, yě xūyào zhìhuì.
Phản nghịch cần chịu hậu quả, cũng cần trí tuệ.
- Ví dụ 29: 他选择叛逆命运,改变了人生轨迹。
tā xuǎnzé pànnì mìngyùn, gǎibiàn le rénshēng guǐjì.
Anh chọn chống lại số phận, đổi hướng đời mình.
- Ví dụ 30: 叛逆是对沉睡灵魂的呼唤。
pànnì shì duì chénshuì línghún de hūhuàn.
Phản nghịch là lời gọi đánh thức tâm hồn ngủ quên.
- Ví dụ 31: 在课堂上,他叛逆地质疑常识。
zài kètáng shàng, tā pànnì de zhíyí chángshí.
Trên lớp, anh nổi loạn bằng cách chất vấn điều tưởng như hiển nhiên.
- Ví dụ 32: 叛逆的态度帮助她摆脱了自我设限。
pànnì de tàidù bāngzhù tā bǎituō le zìwǒ shèxiàn.
Thái độ nổi loạn giúp cô thoát khỏi tự giới hạn.
- Ví dụ 33: 他不是叛逆者,而是变革者。
tā búshì pànnì zhě, érshì biàngé zhě.
Anh không chỉ là kẻ phản nghịch, mà là người đổi mới.
- Ví dụ 34: 当规则阻碍成长时,适度叛逆是必要的。
dāng guīzé zǔ’ài chéngzhǎng shí, shìdù pànnì shì bìyào de.
Khi quy tắc cản trở trưởng thành, phản nghịch vừa đủ là cần thiết.
- Ví dụ 35: 叛逆,让我们重新定义可能与边界。
pànnì, ràng wǒmen chóngxīn dìngyì kěnéng yǔ biānjiè.
Phản nghịch khiến ta tái định nghĩa điều khả dĩ và ranh giới.

Gợi ý luyện tập và mở rộng từ vựng
- Thay tân ngữ: 叛逆 + 传统/校规/公司制度/社会期待/主流观点 → viết 5 câu khác nhau.
- Kết hợp từ: 叛逆精神/叛逆意识/叛逆文化/叛逆表达/叛逆符号 → đặt câu mô tả.
- Viết đoạn ngắn: 80–120 chữ nêu một tình huống 叛逆 tích cực (đổi mới) và tiêu cực (phá hoại vô lý), chú ý nêu lý do và hậu quả.
- Phản biện có nguyên tắc: dùng các động từ đi kèm như 挑战/质疑/打破/重构/更新 để thể hiện “叛逆” mang tính xây dựng.
叛逆 (pàn nì) là một từ Hán ngữ rất phổ biến, thường dùng để chỉ hành vi phản nghịch, nổi loạn, chống đối hoặc đi ngược lại quy tắc, chuẩn mực xã hội hay quyền lực hiện có. Từ này mang sắc thái mạnh mẽ, biểu thị trạng thái không phục tùng, không chấp nhận sự ràng buộc, và thường gắn liền với tâm lý tự lập, khát khao tự do của con người — đặc biệt là trong lứa tuổi thanh thiếu niên.

1. Nghĩa chi tiết của 叛逆

叛逆 (pàn nì)

Nghĩa tiếng Việt: phản nghịch, nổi loạn, chống đối, làm phản, đi ngược lại.

Loại từ: vừa là động từ, vừa là tính từ.

Phiên âm: pàn nì

Cấp độ ngữ pháp: thuộc nhóm từ trung - cao cấp trong tiếng Trung hiện đại.

Giải thích sâu:

Khi dùng làm động từ, “叛逆” có nghĩa là chống lại, phản kháng, thường hướng đến hành động làm trái mệnh lệnh, trái ý hoặc chống đối người có quyền lực (ví dụ: cha mẹ, chính quyền, xã hội).

Khi dùng làm tính từ, nó mô tả tính cách hoặc thái độ nổi loạn, không chấp nhận tuân theo chuẩn mực, có suy nghĩ độc lập, bứt phá khỏi khuôn khổ.

2. Cấu tạo từ

叛 (pàn): nghĩa là phản bội, làm phản, không trung thành.

逆 (nì): nghĩa là đi ngược, trái ngược, không thuận theo.
→ Khi ghép lại, “叛逆” mang nghĩa phản lại, chống đối, đi ngược dòng — không chịu khuất phục trước quyền lực hay truyền thống.

3. Nghĩa biểu cảm và phạm vi sử dụng

“叛逆” vừa có thể mang nghĩa tiêu cực (khi chỉ sự chống đối vô lý, phá hoại), vừa mang nghĩa tích cực (khi biểu thị tinh thần tự do, dám khác biệt, dám phản kháng cái sai).

Ví dụ:

叛逆的行为 (pànnì de xíngwéi) → hành vi nổi loạn, phản đối.

叛逆的精神 (pànnì de jīngshén) → tinh thần phản nghịch, dám khác biệt.

4. Các từ liên quan
Từ vựng        Phiên âm        Nghĩa tiếng Việt
叛徒        pàn tú        Kẻ phản bội
反叛        fǎn pàn        Nổi loạn, phản kháng
背叛        bèi pàn        Phản bội, lừa dối
逆反心理        nì fǎn xīn lǐ        Tâm lý phản nghịch
叛变        pàn biàn        Làm phản, nổi dậy
5. 45 mẫu câu ví dụ với 叛逆 (kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt)

他从小就很叛逆。
(Tā cóng xiǎo jiù hěn pànnì.)
→ Cậu ấy từ nhỏ đã rất nổi loạn.

青春期的孩子常常会叛逆。
(Qīngchūnqī de háizi chángcháng huì pànnì.)
→ Trẻ trong tuổi dậy thì thường có tính phản nghịch.

她叛逆地离开了家。
(Tā pànnì de líkāi le jiā.)
→ Cô ấy nổi loạn và bỏ nhà ra đi.

他的叛逆让我头疼。
(Tā de pànnì ràng wǒ tóuténg.)
→ Sự nổi loạn của cậu ấy khiến tôi đau đầu.

我年轻的时候也很叛逆。
(Wǒ niánqīng de shíhòu yě hěn pànnì.)
→ Khi còn trẻ tôi cũng rất phản nghịch.

他有一种叛逆的精神。
(Tā yǒu yì zhǒng pànnì de jīngshén.)
→ Anh ta có một tinh thần phản nghịch.

她叛逆地选择了不同的道路。
(Tā pànnì de xuǎnzé le bùtóng de dàolù.)
→ Cô ấy nổi loạn và chọn một con đường khác.

叛逆并不代表坏。
(Pànnì bìng bù dàibiǎo huài.)
→ Nổi loạn không có nghĩa là xấu.

父母应该理解孩子的叛逆。
(Fùmǔ yīnggāi lǐjiě háizi de pànnì.)
→ Cha mẹ nên hiểu sự phản nghịch của con cái.

我曾经叛逆过,但我学到了很多。
(Wǒ céngjīng pànnì guò, dàn wǒ xué dào le hěn duō.)
→ Tôi từng nổi loạn, nhưng tôi đã học được nhiều điều.

叛逆是一种成长的标志。
(Pànnì shì yì zhǒng chéngzhǎng de biāozhì.)
→ Nổi loạn là một dấu hiệu của sự trưởng thành.

她用叛逆表达自己的独立。
(Tā yòng pànnì biǎodá zìjǐ de dúlì.)
→ Cô ấy dùng sự nổi loạn để thể hiện sự độc lập.

叛逆的少年总让人头疼。
(Pànnì de shàonián zǒng ràng rén tóuténg.)
→ Những thiếu niên nổi loạn luôn khiến người lớn đau đầu.

他叛逆地拒绝了父母的决定。
(Tā pànnì de jùjué le fùmǔ de juédìng.)
→ Anh ta phản đối quyết định của cha mẹ.

她的穿着非常叛逆。
(Tā de chuānzhuó fēicháng pànnì.)
→ Phong cách ăn mặc của cô ấy rất nổi loạn.

每个人的心里都有一点叛逆。
(Měi gèrén de xīnlǐ dōu yǒu yìdiǎn pànnì.)
→ Trong lòng mỗi người đều có chút nổi loạn.

叛逆不一定是坏事。
(Pànnì bù yídìng shì huài shì.)
→ Nổi loạn không nhất thiết là điều xấu.

孩子叛逆时要多沟通。
(Háizi pànnì shí yào duō gōutōng.)
→ Khi con nổi loạn, cần trò chuyện nhiều hơn.

她叛逆地染了头发。
(Tā pànnì de rǎn le tóufà.)
→ Cô ấy nổi loạn và nhuộm tóc.

他叛逆地反对一切传统。
(Tā pànnì de fǎnduì yíqiè chuántǒng.)
→ Anh ta phản kháng tất cả những gì thuộc về truyền thống.

叛逆的态度让他与众不同。
(Pànnì de tàidù ràng tā yǔzhòng bùtóng.)
→ Thái độ nổi loạn khiến anh ta khác biệt.

她叛逆地拒绝结婚。
(Tā pànnì de jùjué jiéhūn.)
→ Cô ấy phản kháng và từ chối kết hôn.

叛逆让他变得更坚强。
(Pànnì ràng tā biàn de gèng jiānqiáng.)
→ Sự phản nghịch khiến anh ta mạnh mẽ hơn.

她的眼神中有一种叛逆。
(Tā de yǎnshén zhōng yǒu yì zhǒng pànnì.)
→ Trong ánh mắt cô ấy có một nét nổi loạn.

叛逆期的孩子最需要理解。
(Pànnì qī de háizi zuì xūyào lǐjiě.)
→ Trẻ trong giai đoạn phản nghịch cần được thấu hiểu nhất.

叛逆是青春的象征。
(Pànnì shì qīngchūn de xiàngzhēng.)
→ Nổi loạn là biểu tượng của tuổi trẻ.

我年轻时叛逆得不得了。
(Wǒ niánqīng shí pànnì de bùdéliǎo.)
→ Hồi trẻ tôi cực kỳ nổi loạn.

她因为叛逆被老师批评了。
(Tā yīnwèi pànnì bèi lǎoshī pīpíng le.)
→ Cô ấy bị giáo viên phê bình vì nổi loạn.

叛逆的艺术家往往最有创造力。
(Pànnì de yìshùjiā wǎngwǎng zuì yǒu chuàngzàolì.)
→ Những nghệ sĩ nổi loạn thường sáng tạo nhất.

她叛逆地选择了孤独。
(Tā pànnì de xuǎnzé le gūdú.)
→ Cô ấy nổi loạn và chọn sự cô độc.

叛逆不意味着错误。
(Pànnì bù yìwèizhe cuòwù.)
→ Nổi loạn không có nghĩa là sai lầm.

他叛逆地质疑所有的规则。
(Tā pànnì de zhíyí suǒyǒu de guīzé.)
→ Anh ta phản nghịch và nghi ngờ mọi quy tắc.

叛逆可以是一种勇气。
(Pànnì kěyǐ shì yì zhǒng yǒngqì.)
→ Nổi loạn đôi khi là một dạng dũng khí.

她的叛逆让父母担心。
(Tā de pànnì ràng fùmǔ dānxīn.)
→ Sự phản nghịch của cô ấy khiến cha mẹ lo lắng.

他叛逆地放弃了高薪工作。
(Tā pànnì de fàngqì le gāoxīn gōngzuò.)
→ Anh ta phản nghịch và bỏ việc lương cao.

有时候叛逆是一种自由的表现。
(Yǒu shíhòu pànnì shì yì zhǒng zìyóu de biǎoxiàn.)
→ Đôi khi nổi loạn là một biểu hiện của tự do.

她的性格天生叛逆。
(Tā de xìnggé tiānshēng pànnì.)
→ Tính cách của cô ấy vốn dĩ đã nổi loạn.

叛逆让人思考什么是真正的自我。
(Pànnì ràng rén sīkǎo shénme shì zhēnzhèng de zìwǒ.)
→ Sự phản nghịch khiến con người suy nghĩ về bản thân thật sự.

每个人的叛逆都有原因。
(Měi gèrén de pànnì dōu yǒu yuányīn.)
→ Mỗi sự nổi loạn đều có nguyên nhân của nó.

他叛逆地反抗命运的安排。
(Tā pànnì de fǎnkàng mìngyùn de ānpái.)
→ Anh ta nổi loạn và chống lại số phận.

她叛逆地追求梦想。
(Tā pànnì de zhuīqiú mèngxiǎng.)
→ Cô ấy phản nghịch và theo đuổi ước mơ.

父母要学会包容叛逆的孩子。
(Fùmǔ yào xuéhuì bāoróng pànnì de háizi.)
→ Cha mẹ cần học cách bao dung với con cái nổi loạn.

叛逆是一种精神上的觉醒。
(Pànnì shì yì zhǒng jīngshén shàng de juéxǐng.)
→ Nổi loạn là một sự thức tỉnh trong tâm hồn.

他叛逆地活出了自己的样子。
(Tā pànnì de huó chū le zìjǐ de yàngzi.)
→ Anh ta nổi loạn và sống đúng với bản thân mình.

叛逆让人生更加精彩。
(Pànnì ràng rénshēng gèng jiā jīngcǎi.)
→ Sự phản nghịch khiến cuộc sống thêm phần rực rỡ.

Từ 叛逆 (pàn nì) không chỉ biểu thị sự phản đối, nổi loạn, mà còn chứa đựng ý chí độc lập, tinh thần tự do và khát vọng sống thật với bản thân. Trong văn hóa Trung Quốc, 叛逆 thường được xem là một giai đoạn tâm lý bình thường trong quá trình trưởng thành, đặc biệt ở thanh thiếu niên. Tuy nhiên, nếu được định hướng đúng, sự “叛逆” này có thể trở thành động lực mạnh mẽ để phát triển cá tính, sáng tạo và bản lĩnh sống.

相关帖子

阮明武老师是CHINEMASTER的创始人。
您需要登录后才可以回帖 登录 | 立即注册

本版积分规则

QQ Thầy Vũ: 2101537277 và Zalo Thầy Vũ: 0904684983|Archiver|手机版|小黑屋|Diễn đàn học tiếng Trung Quốc ChineMaster |网站地图

GMT+7, 2025-11-9 07:49 , Processed in 0.042888 second(s), 26 queries .

Powered by Discuz! X3.5 DMCA.com Protection Status

Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master - Forum tiếng Trung ChineMaster được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

快速回复 返回顶部 返回列表